Asterophryinae

Asterophryinae
Paedophryne verrucosa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Anura
Phân bộ (subordo)Neobatrachia
Họ (familia)Microhylidae
Phân họ (subfamilia)Asterophryinae
Günther, 1858
Các chi
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Genyophryninae Boulenger, 1890[1]

Asterophryinae là một phân họ trong họ Nhái bầu (Microhylidae), sinh sống trong khu vực từ Đông Nam Á tới Australia.

Các chi

Trước sửa đổi lớn năm 2006 của Frost và ctv[2] thì phân họ này bao gồm 8 chi (với số loài hiện được công nhận ghi ở bên phải):

  • Asterophrys Tschudi, 1838: 2 loài.
  • Barygenys Parker, 1936: 7 loài.
  • Callulops Boulenger, 1888: 16 loài.
  • Hylophorbus Macleay, 1878: 9 loài.
  • Mantophryne Boulenger, 1897: 4 loài.
  • Pherohapsis Zweifel, 1972: 1 loài.
  • Xenobatrachus Peters & Doria, 1878: Hiện coi là đồng nghĩa của Xenorhina.
  • Xenorhina Peters, 1863: 29 loài (19 loài từ Xenobatrachus + 10 loài cũ của chính nó).

Tuy nhiên, sửa đổi năm 2006 đã coi Xenobatrachus là đồng nghĩa của Xenorhina, và đưa toàn bộ các chi trong phân họ Genyophryninae (hay Sphenophryninae) vào trong phân họ này, do tính cận ngành của Genyophryninae đối với Asterophryinae (cũ) và vì tên gọi Asterophryinae là cổ hơn[2]. Các chi này bao gồm:

Bốn chi mới miêu tả giai đoạn từ năm 2009 tới năm 2010 và không có trong phân loại của Frost và ctv (2006) là:

  • Metamagnusia Günther, 2009: 2 loài.
  • Oninia Günther, Stelbrink, & von Rintelen, 2010: 1 loài.
  • Paedophryne Kraus, 2010: 6 loài. Năm 2011, Fred Kraus đã công bố trên tạp chí ZooKeys về hai loài ếch nhỏ nhất thế giới Paedophryne dekotPaedophryne verrucosa với chiều dài mũi-đuôi con cái không quá 9 mm[3][4]
  • Pseudocallulops Günther, 2009: 2 loài.

Như thế, hiện tại phân họ này có 22 chi và 248 loài.

Bossuyt và Roelants (2009) coi phân họ Asterophryinae mới này như là một họ khác biệt, dựa trên nguồn gốc đại Trung Sinh của nó[5].

Hình ảnh

Ghi chú

  1. ^ Genyophryninae (TSN 661436) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  2. ^ a b Frost D. R., T. Grant, J. Faivovich, R. H. Bain, A. Haas, C. F. B. Haddad, R. O. de Sá, A. Channing, M. Wilkinson, S. C. Donnellan, C. J. Raxworthy, J. A. Campbell, B. L. Blotto, P. E. Moler, R. C. Drewes, R. A. Nussbaum, J. D. Lynch, D. M. Green, Wheeler, 2006. The amphibian tree of life. Bulletin of the American Museum of Natural History 297:1-370
  3. ^ (tiếng Việt) “Ếch nhỏ nhất thế giới” (Thông cáo báo chí). Tường Vy, Tuổi trẻ. 13/12/2011, 15:45 GMT+7. Truy cập 14/12/2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  4. ^ (tiếng Anh)“At the lower size limit for tetrapods, two new species of the miniaturized frog genus Paedophryne (Anura, Microhylidae)” (Thông cáo báo chí). Fred Kraus, ZooKeys. 12 tháng 12 năm 2011. doi:10.3897/zookeys.154.1963. Truy cập 14/12/2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  5. ^ Bossuyt F., K. Roelants. 2009. Anura trong: Hedges S. B., S. Kumar (chủ biên), The Timetree of Life. Nhà năm Đại học Oxford, New York, Hoa Kỳ, tr. 357-364.

Liên kết ngoài

  • Günther, 1858, Proc. Zool. Soc. London, 1858: 346.
  • Günther, R. 2009: Metamagnusia and Pseudocallulops, two new genera of microhylid frogs from New Guinea (Amphibia, Anura, Microhylidae). Zoosystematics and evolution, 85: 171-187. doi:10.1002/zoos.200900002
  • Kraus, F. 2010: New genus of diminutive microhylid frogs from Papua New Guinea. ZooKeys, Lưu trữ 2010-02-09 tại Wayback Machine 48: 39–59. ISSN: 1313-2970 (online) ISSN: 1313-2989 (print) doi:10.3897/zookeys.48.446
  • Amphibian Species of the World 5.1 Asterophryinae access date ngày 12 tháng 6 năm 2008
  • Asterophryinae tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
  • Asterophryinae 661432 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  • Asterophryinae tại Encyclopedia of Life