Bãi Hải Sâm

Thực thể địa lý tranh chấp
Bãi Hải Sâm
Ảnh chụp vệ tinh bãi Hải Sâm (2022)
Địa lý
Vị trí của bãi Hải Sâm
Vị trí của bãi Hải Sâm
bãi
Hải Sâm
Vị tríBiển Đông
Tọa độ10°30′B 115°45′Đ / 10,5°B 115,75°Đ / 10.500; 115.750 (bãi Hải Sâm)
Tranh chấp giữa
Quốc gia Đài Loan

Quốc gia

 Philippines

Quốc gia

 Trung Quốc

Quốc gia

 Việt Nam

Bãi Hải Sâm[1] là một rạn san hô vòng thuộc cụm Bình Nguyên của quần đảo Trường Sa. Rạn vòng này nằm về phía bắc - đông bắc của đá Vành Khăn và cách đảo Vĩnh Viễn gần 12 hải lý (22 km) về phía nam.[2]

Bãi Hải Sâm có dạng hình tròn với đường kính khoảng 6 hải lý (11,2 km).[3]Vụng biển (đầm nước) có độ sâu từ 25 đến 46 m.[2] Có năm vị trí được đặt tên trên vành san hô của rạn san hô vòng này, tức năm "đá".

Bãi Hải Sâm là đối tượng tranh chấp giữa Việt Nam, Đài Loan, Philippines và Trung Quốc. Hiện chưa rõ nước nào thực sự kiểm soát rạn vòng này.

đá Triêm Đức
đá Hoa
đá
Ninh Cơ
đá Hội Đức
đá Định Tường

Ảnh vệ tinh chụp bãi Hải Sâm (NASA)

Bảng tóm tắt[2][4][5]
Tên tiếng Việt Tiếng Anh Trung văn giản thể Tiếng Filipino Tọa độ Diện tích (km²)
Bãi/Cụm Hải Sâm
(tên cũ: cồn san hô Giắc-xôn)
Jackson Atoll 五方礁
(Ngũ Phương tiêu)
Quirino 10°30′B 115°45′Đ / 10,5°B 115,75°Đ / 10.500; 115.750 (bãi Hải Sâm) 98
Đá Triêm Đức
(tên cũ: đá Đít-kim-sơn)
Dickinson Reef 五方头
(Ngũ Phương Đầu)
-
10°32′9″B 115°47′20″Đ / 10,53583°B 115,78889°Đ / 10.53583; 115.78889 (đá Triêm Đức) 1,1
Đá Hoa Hoare Reef 五方北
(Ngũ Phương Bắc)
10°32′5″B 115°43′51″Đ / 10,53472°B 115,73083°Đ / 10.53472; 115.73083 (đá Hoa) 1,4
Đá Ninh Cơ
(tên cũ: đá Đin)
Deane Reef 五方西
(Ngũ Phương Tây)
10°29′59″B 115°42′22″Đ / 10,49972°B 115,70611°Đ / 10.49972; 115.70611 (đá Ninh Cơ) 1,9
Đá Hội Đức
(tên cũ: đá Hàn Sơn)
Hampson Reef 五方尾
(Ngũ Phương Vĩ)
10°27′48″B 115°43′31″Đ / 10,46333°B 115,72528°Đ / 10.46333; 115.72528 (đá Hội Đức) 0,07
Đá Định Tường
(tên cũ: đá Pét)
Petch Reef 五方南
(Ngũ Phương Nam)
10°27′37″B 115°46′50″Đ / 10,46028°B 115,78056°Đ / 10.46028; 115.78056 (đá Định Tường) 1,2

Sự kiện

Ngày 25 tháng 2 năm 2011, tàu frigate Đông Quan 560 (lớp Giang Hồ-V) của Trung Quốc phát hiện ba tàu cá của ngư dân Philippines đang thả neo tại bãi Hải Sâm, gồm F/V Jaime DLS, F/V Mama Lydia DLS và F/V Maricris 12. Sau đó, Đông Quan 560 bắn ba phát đạn cách tàu F/V Maricris 12 0,3 hải lý (hơn 550 m), dù rằng trước đó F/V Maricris 12 đưa lý do gặp sự cố với dây neo và xin phía Trung Quốc "đợi một lát" để gỡ neo. Tàu cá của Philippines bèn cắt đứt dây neo và chạy về đảo Vĩnh Viễn - do Philippines kiểm soát.[6]

Tham khảo

  1. ^ “Bản đồ hành chính. Phần bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hòa, huyện Trường Sa”. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ (Việt Nam). Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ a b c Hancox, David; Prescott, Victor (1995). A Geographical Description of the Spratly Islands and an Account of Hydrographic Surveys amongst Those Islands. Maritime Briefings. 1. University of Durham, International Boundaries Research Unit. tr. 26. ISBN 9781897643181.
  3. ^ Sailing Directions 161 (Enroute) - South China Sea and the Gulf of Thailand (ấn bản 13). Bethesda, Maryland: National Geospatial-Intelligence Agency. 2011. tr. 10.
  4. ^ Nguyễn Nhã (2002). “Chương 1 - Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa”. Quá trình xác lập chủ quyền của Việt Nam tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa (luận án tiến sĩ). Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh). tr. 16.
  5. ^ Trần Công Trục chủ biên (2012). Dấu ấn Việt Nam trên biển Đông. Hà Nội: Nhà Xuất bản Thông tin và Truyền thông. tr. 18. ISBN 9786048000455.
  6. ^ Jamandre, Tessa (6 tháng 3 năm 2011). “China fired at Filipino fishermen in Jackson atoll”. ABS-CBN. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.
  • x
  • t
  • s
Danh sách các "đảo" (đảo san hô/cồn cát), "đá" (rạn san hô nửa nổi nửa chìm/ngầm) và bãi ngầm thuộc quần đảo Trường Sa
Thứ tự các cụm đảo tính từ bắc xuống nam (tên gọi theo tiếng Việt)
Việt Nam
chiếm đóng
Philippines
chiếm đóng

Cụm Song Tử: Đảo Song Tử Đông
Cụm Thị Tứ: Đảo Thị Tứ
Cụm Loại Ta: Đảo Bến Lạc  • Đảo Loại Ta  • Đảo Loại Ta Tây
Cụm Thám Hiểm: Đá Công Đo
Cụm Bình Nguyên: Đảo Bình Nguyên  • Đảo Vĩnh Viễn  • Bãi Cỏ Mây

Trung Quốc
chiếm đóng
Đài Loan
chiếm đóng
Malaysia
chiếm đóng
Chưa có
nước nào
chiếm đóng

Cụm Song Tử: Đá Bắc  • Bãi Đinh Ba  • Bãi Núi Cầu
Cụm Thị Tứ: Đá Cái Vung  • Đá Hoài Ân  • Đá Trâm Đức  • Đá Tri Lễ  • Đá Vĩnh Hảo
Cụm Loại Ta: Đá An Lão  • Đá An Nhơn  • Đá An Nhơn Bắc  • Đá An Nhơn Nam  • Đá Sa Huỳnh  • Đá Tân Châu  • Đá Cá Nhám  • Bãi Đường  • Bãi Loại Ta Nam
Cụm Nam Yết: Đá Đền Cây Cỏ  • Đá Én Đất  • Đá Lạc  • Bãi Bàn Than  • Đá Nhỏ
Cụm Sinh Tồn: Đá An Bình  • Đá Ba Đầu  • Đá Bãi Khung  • Đá Bia  • Đá Bình Khê  • Đá Bình Sơn  • Đá Đức Hòa  • Đá Ken Nan  • Đá Nghĩa Hành  • Đá Nhạn Gia  • Đá Ninh Hòa  • Đá Phúc Sĩ  • Đá Sơn Hà  • Đá Tam Trung  • Đá Trà Khúc  • Đá Văn Nguyên  • Đá Vị Khê  • Bãi Fancy Wreck  • Đá Cornwallis
Cụm Trường Sa: Đá Núi Cô  • Đá Núi Mon  • Đá Núi Trời  • Bãi ngầm Chim Biển  • Bãi ngầm Mỹ Hải  • Bãi ngầm Nguyệt Sương/Xương • Bãi ngầm Stag  • Bãi Đăng Quang
Cụm Thám Hiểm: Đá Suối Cát  • Đá Sác Lốt  • Đá Louisa  • Đá Thanh Kỳ  • Đá Vĩnh Tường  • Bãi Phù Mỹ  • Bãi Trăng Khuyết  • Bãi ngầm Khánh Hội  • Bãi ngầm Ngũ Phụng  • Bãi ngầm Tam Thanh
Cụm Bình Nguyên: Bãi Tổ Muỗi  • Bãi Cỏ Rong  • Đá Đồng Thạnh  • Cụm/Bãi Đá Bắc (Đá Cỏ My  • Đá Gò Già  • Đá Vĩnh Hợp)  • Đá Long Hải  • Đá Lục Giang  • Cụm/Bãi Hải Sâm (Đá Định Tường  • Đá Hoa  • Đá Hội Đức  • Đá Ninh Cơ  • Đá Triêm Đức)  • Cụm Hồ Tràm (Đá Ba Cờ  • Đá Hợp Kim  • Đá Khúc Giác  • Đá Mỏ Vịt  • Đá Trung Lễ)  • Cụm bãi cạn Nam (Đá Chà Và  • Bãi Hải Yến • Đá Tây Nam)  • Bãi Đồ Bàn  • Bãi Đồng Giữa  • Bãi Thạch Sa  • Bãi Vĩnh Tuy  • Bãi Hữu Độ  • Bãi Rạch Vang  • Bãi Ôn Thuỷ  • Bãi Na Khoai  • Bãi Rạch Lấp  • Bãi Đồng Cam  • Đá Phật Tự  • Đá Long Điền  • Đá Bồ Đề  • Bãi Cái Mép  • Đá Suối Ngọc  • Bãi Suối Ngà  • Bãi Đồi Mồi  • Bãi Sa Bin

  • Biển Đông
  • Quần đảo Hoàng Sa
  • Quần đảo Trường Sa


Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề địa lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s