Bất Tái Nhân |
---|
Sultan |
|
Y Nhi hãn |
---|
Tại vị | Năm 1316 - 1331 |
---|
Tiền nhiệm | Hoàn Giả Đô |
---|
Kế nhiệm | A Nhi Ba |
---|
Thông tin chung |
---|
Sinh | 2 tháng 6 năm 1305 |
---|
Mất | 1 tháng 12 năm 1331 |
---|
Thê thiếp | Uljay Qutlugh Khatun Baghdad Khatun Dilshad Khatun Malika Khatun Adil Shah Khatun Sarqadaq Khatun |
---|
Hậu duệ | Con gái không tên[1] |
---|
Tên đầy đủ |
---|
Al-Sultan Al-Adil Abu Sa'id Bahadur Khan |
|
Thân phụ | Hoàn Giả Đô |
---|
Tôn giáo | Hồi giáo Sunni |
---|
Bất Tái Nhân hay Abu Sa'id Bahadur Khan ( Tiếng Ba Tư , tiếng Ả Rập : ابو سعید بهادر خان ), cũng được gọi là Abusaid Bahador Khan , Abu Sa'id Behauder ( Tiếng Mông Cổ :ᠪᠦᠰᠠᠢ ᠪᠠᠬᠠᠲᠦᠷ ᠬᠠᠨ), là vị vua thứ chín của nhà Y Nhi hãn quốc.
Thân thế ban đầu
Ông sinh ngày 2 tháng 6 năm 1305, ở Tabriz. Ông trở thành người thừa kế của cha mình sau cái chết của những người anh cả[2] . Ông được giao quản lý ở Khorasan và Mazandaran vào năm 1315 với quý tộc Uyghur Amir Sevinch làm người giám hộ.
Tham khảo
- ^ Charles, Melville; Zaryab, Abbas. “DELŠĀD ḴĀTŪN”. Encyclopaedia Iranica. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018.
- ^ Hope, Michael (2016). Power, Politics, and Tradition in the Mongol Empire and the Īlkhānate of Iran (bằng tiếng Anh). Oxford University Press. tr. 189–193. ISBN 978-0-19-876859-3.
|
---|
|
- Chính trị
- Tổ chức
- Cuộc sống
|
---|
Chủ đề | |
---|
Khanates | |
---|
Thành phố lớn | |
---|
|
|
|
---|
Châu Á | Trung Á | - Siberia (1207)
- Qara Khitai (1216–18)
- Khwarezmia (1218–1221)
- Persia (1219–1256)
|
---|
Đông Á | - Tây Hạ (1205 / 1207 / 1209–10 / 1225–27)
- Bắc Trung Quốc và Mãn Châu (1211–34)
- Cao Ly (1231–60)
- Southern China (1235–79)
- Tibet (1236 / 1240 / 1252)
- Kingdom of Dali (1253–56)
- Nhật Bản (1274 / 1281)
- Sakhalin (1264–1308)
|
---|
Đông Nam Á | - Burma (1277 / 1283 / 1287)
- Java (1293)
- Đại Việt (1257 / 1284–88)
- Burma (1300–02)
|
---|
Nam | |
---|
|
---|
Châu Âu | - Georgia (1220–22 / 1226–31 / 1237–64)
- Chechnya (1237–1300s)
- Volga Bulgaria (1229–36)
- Rus' (1223 / 1236–40)
- Ba Lan và Bohemia (1240–41)
- Hungary (1241-42)
- Serbia (1242)
- Bulgaria (1242)
- Đế quốc Latinh (1242)
- Litva (1258-59)
- Ba Lan (1259–60)
- Thracia (1264-65)
- Hungary (1285–86)
- Ba Lan (1287–88)
- Serbia (1291)
- Ba Lan (1340-1341)
|
---|
Trung Đông | - Tiểu Á (1241–43)
- Iraq (1258)
- Syria (1260–1323)
- Palestine (1260 / 1301)
|
---|
Nội chiến | - Division of the Mongol Empire
- Nội chiến gia tộc Đà Lôi (1260–64)
- Berke–Hulagu war (1262)
- Kaidu–Kublai war (1268–1301)
- Esen Buqa–Ayurbarwada war (1314–1318)
|
---|
|
|
|
Timeline of the Mongol Empire |