Benmoxin

Benmoxin
Dữ liệu lâm sàng
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
  • None
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • N'-(1-phenylethyl)benzohydrazide
Số đăng ký CAS
  • 7 tháng 3 năm 7654 ngày 7 tháng 3 năm 7654
PubChem CID
  • 71671
ChemSpider
  • 64728 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • XC9FY2SGBG
ChEMBL
  • CHEMBL1877495 KhôngN
ECHA InfoCard100.028.745
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC15H16N2O
Khối lượng phân tử240.30 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • O=C(NNC(c1ccccc1)C)c2ccccc2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C15H16N2O/c1-12(13-8-4-2-5-9-13)16-17-15(18)14-10-6-3-7-11-14/h2-12,16H,1H3,(H,17,18) ☑Y
  • Key:BEWNZPMDJIGBED-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Benmoxin (tên thương mại Neuralex, Nerusil), còn được gọi là mebamoxine, là một chất ức chế monoamin oxydase không thể đảo ngược và không chọn lọc (MAOI) của lớp hydrazine.[1][2] Nó được tổng hợp vào năm 1967 và sau đó được sử dụng làm thuốc chống trầm cảmchâu Âu, nhưng hiện không còn được bán trên thị trường.[1][2]

Xem thêm

  • Hydrazine (thuốc chống trầm cảm)

Tham khảo

  1. ^ a b Ganellin, C. R.; Triggle, David J. (1996). Dictionary of Pharmacological Agents, Volumes 1-2. Chapman & Hall. tr. 229. ISBN 0-9630096-0-5.
  2. ^ a b Swiss Pharmaceutical Society (2000). Index Nominum 2000: International Drug Directory (Book with CD-ROM). Boca Raton: Medpharm Scientific Publishers. ISBN 3-88763-075-0.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s