Cá tầm Siberi

Cá tầm Siberi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Acipenseriformes
Họ (familia)Acipenseridae
Chi (genus)Acipenser
Loài (species)A. baerii
Danh pháp hai phần
Acipenser baerii
Brandt, 1869
Subspecies

A. baerii baerii
A. baerii baicalensis

A. baerii stenorrhynchus

Cá tầm Siberi (Acipenser baerii) là một loài cá tầm trong họ Acipenseridae. Nó hiện diện khắp các lưu vực sông lớn Xibia chảy hướng bắc vào biển Kara, biển Laptevbiển Đông Xibia, bao gồm sông Ob, sông Yenisei (cấp nước cho hồ Baikal qua sông Angara) sông Lenasông Kolyma. Nó cũng được tìm thấy ở KazakhstanTrung Quốcsông Irtysh một nhánh chính của sông Ob.

Phân loại

Thường cá tầm Siberi được chia thành ba phân loài.[1] Tuy nhiên, các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng Siberia cá tầm có thể là đơn loài, tạo thành quần thể di truyền kết nối liên tục trong suốt phạm vi rộng lớn của chúng.[2]

Phân loại chỉ định (A. baerii baerii) chiếm 80% của tất cả cá tầm Siberi và sống ở sông Ob và các chi lưu của nó. Phân loài này di cư đến cửa sông Ob trong mùa đông do thiếu hụt oxy ở sông Ob, và bơi hàng ngàn km ngược dòng để đẻ trứng.

Phân loài A. baerii baicalensis được biết đến với tên gọi cá tầm Baikal là loài hồ duy nhất chủ yếu được tìm thấy ở cuối phía bắc hồ Baikal và di cư lên sông Selenga để đẻ trứng.

Phân loài thứ ba, A. baerii stenorrhynchus, cư trú ở các sông phía đông Siberi và có hai hình thái lịch sử: một là di cư nhiều hơn là bơi khoảng cách đáng kể (đôi khi hàng ngàn cây số) ngược dòng từ cửa sông và vùng đồng bằng để đẻ trứng, và một hình thức không di cư.

Mô tả và tình trạng dân số

Cá tầm Siberi cá tầm thường nặng khoảng 65 kg, với khác biệt đáng kể giữa và trong các lưu vực sông. Trọng lượng tối đa là 210 kg. Như với tất cả các acipenseridae khác, cá tầm Siberi sống thọ (lên đến sáu mươi năm), và chậm đạt tới thành thục sinh dục (con đực 11-24 năm, con cái 20-28 năm). Chúng đẻ trứng trong dòng sông suối chảy mạnh trên đá hoặc sỏi nền.[1] Cá tầm Siberi ăn một loạt các sinh vật sống ở đáy như động vật giáp xác và ấu trùng chironomidae. Loài này đã giảm mạnh trong phạm vi tự nhiên của nó do mất môi trường sống, suy thoái và săn trộm.[1] Có đến 40% môi trường sống sinh sản cá tầm Siberi đã không thể bơi đến được do việc xây đập. Mức độ cao của ô nhiễm ở những nơi nhất định đã dẫn đến tác động tiêu cực đáng kể vào sự phát triển sinh sản của tuyến sinh dục.[3]

Nuôi cá tầm Siberi

Trong khi sản lượng đánh bắt tự nhiên của cá tầm Siberi đã được nói chung giảm, cá tầm Siberi là ngày càng được nuôi để lấy thịt và sản xuất trứng cá muối của trứng. Bởi vì dân số Lena A. baerii hoàn thành vòng đời của nó trong nước ngọt và trưởng thành tính dục tương đối sớm, thường ban đầu nhất bố mẹ cho các mẫu cá đã thuần dưỡng. Nhà sản xuất chính của trứng cá muối cá tầm Siberi là Pháp, trong khi các quốc gia sản xuất cá thịt lớn nhất là Nga và Trung Quốc. .[4]

Chú thích

  1. ^ a b c Ruban, G.; Zhu, B. (2010). “Acipenser baerii”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T244A13046607. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-1.RLTS.T244A13046607.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Ruban, G.I. (1999). [The Siberian Sturgeon Acipenser baerii Brandt (Structure and Ecology of the Species)]. Moscow. GEOS publishers. Pp. 235 (in Russian).
  3. ^ Akimova, N.V. and Ruban, G.I. 2001. Reproductive System Condition and the Reason for Decreased Abundance of Siberian Sturgeon Acipenser baerii in the Ob’ River. Journal of Ichthyology 41(2): 177-181.
  4. ^ Jesús Matallanas, FIGIS Species Fact Sheets. Species Identification and Data Programme - SIDP. In: FAO Fisheries and Aquaculture Department [online]. Rome. Updated. [Cited 18 tháng 6 năm 2010]. http://www.fao.org/fishery/culturedspecies/Acipenser_baerii/en

Tham khảo

Nguồn và liên kết ngoài

  • G. I. Ruban, Siberian Sturgeon Acipenser baerii Brandt (Species Structure and Ecology) (GEOS, Moscow, 1999) [in Russian].
  • Ruban, G.; Zhu, B. (2010). “Acipenser baerii”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T244A13046607. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-1.RLTS.T244A13046607.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  • CITES Siberian Sturgeon (Acipenser baerii) Lưu trữ 2010-06-20 tại Wayback Machine
  • FAO fact page on Acipenser baerii aquaculture.
  • x
  • t
  • s
Các loài thuộc bộ Cá tầm còn sinh tồn
 • Giới Động vật  • Ngành Động vật có dây sống  • Phân ngành Động vật có xương sống  • Siêu lớp Cá xương  • Lớp Cá vây tia  • Phân lớp Cá sụn hóa xương
Acipenseridae
Acipenser
 • Cá tầm Siberi  • Cá tầm Baikal (A. baerii baicalensis)  • Cá tầm mũi ngắn (A. brevirostrum)  • Cá tầm sông Dương Tử  • Cá tầm hồ (A. fulvescens)  • Cá tầm Nga  • Cá tầm xanh lục (A. medirostris)  • Cá tầm Sakhalin  • Cá tầm Nhật Bản (A. multiscutatus)  • Cá tầm Adriatic  • Cá tầm Bastard (A. nudiventris)  • Cá tầm vịnh (A. oxyrinchus desotoi)  • Cá tầm Đại Tây Dương (A. oxyrinchus oxyrinchus)  • Cá tầm Ba Tư (A. persicus)  • Cá tầm sông Danube (A. ruthenus)  • Cá tầm Amur  • Cá tầm Trung Quốc  • Cá tầm sao (A. stellatus)  • Cá tầm biển châu Âu (A. sturio)  • Cá tầm trắng (A. transmontanus)
Huso
Pseudo-
scaphirhynchus
 • Cá tầm Syr Darya  • Cá tầm lùn  • Cá tầm Amu Darya
Scaphirhynchus
 • Cá tầm Pallid (S. albus)  • Cá tầm mũi xẻng (S. platorynchus)  • Cá tầm Alabama (S. suttkusi)
Polyodontidae
Polyodon
 • Cá tầm thìa Mỹ (P. spathula)
Psephurus
 • Cá tầm thìa Trung Quốc (P. gladius)