Cúp bóng đá Burundi

Cúp bóng đá Burundi là giải đấu loại trực tiếp hàng đầu của bóng đá Burundi.[1]

Đội vô địch

  • 1982: Vital'O FC
  • 1983: Inter FC
  • 1984: Inter FC
  • 1985: Vital'O FC
  • 1986: Vital'O FC
  • 1987: Muzinga FC
  • 1988: Vital'O FC
  • 1989: Vital'O FC
  • 1990: AS Inter Star hoặc Inter FC
  • 1991: Vital'O FC
  • 1992: Prince Louis FC
  • 1993: Vital'O FC
  • 1994: Vital'O FC
  • 1995: Vital'O FC
  • 1996: Vital'O FC
  • 1997: Vital'O FC
  • 1998: Elite FC
  • 1999: Vital'O FC
  • 2000: Athlético Olympic FC
  • 2001: không rõ
  • 2002: không rõ
  • 2003: không rõ
  • 2004: không rõ
  • 2005: không rõ
  • 2006: không rõ
  • 2007: không rõ
  • 2008: không rõ
  • 2009: không rõ
  • 2010: không rõ
Coupe du Président de la République
Coupe de la Confédération
Coupe du Président de la République

Tham khảo

  1. ^ Burundi - List of Cup Winners, RSSSF.com
  • x
  • t
  • s
Bóng đá Burundi
Đội tuyển quốc gia
Nam
Nữ
  • ĐTQG
  • U-20
  • U-17
Các giải đấu
Giải đấu cúp
  • Cúp bóng đá Burundi
  • Siêu cúp
  • Câu lạc bộ
  • Sân vận động
  • x
  • t
  • s
Các cúp bóng đá quốc gia (CAF)
  • Ai Cập
  • Algérie
  • Angola
  • Bénin
  • Botswana
  • Bờ Biển Ngà
  • Burkina Faso
  • Burundi
  • Cabo Verde
  • Cameroon
  • Cộng hòa Trung Phi
  • CHDC Congo
  • Comoros
  • Congo
  • Djibouti
  • Eritrea
  • Ethiopia
  • Gabon
  • Gambia
  • Ghana
  • Guinée
  • Guiné-Bissau
  • Guinea Xích Đạo
  • Kenya
  • Lesotho
  • Liberia
  • Libya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mali
  • Maroc
  • Mauritanie
  • Mauritius
  • Mozambique
  • Namibia
  • Nam Phi
  • Nam Sudan
  • Niger
  • Nigeria
  • Réunion
  • Rwanda
  • São Tomé và Príncipe
  • Sénégal
  • Seychelles
  • Sierra Leone
  • Somalia
  • Sudan
  • Swaziland
  • Tanzania
  • Tchad
  • Togo
  • Tunisia
  • Uganda
  • Zambia
  • Zanzibar
  • Zimbabwe
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s