Cao Ly Khang Tông

Cao Ly Khang Tông
고려 강종
Vua Cao Ly
Tại vị1211 – 1213
Tiền nhiệmCao Ly Hi Tông
Kế nhiệmCao Ly Cao Tông
Thông tin chung
Sinh10 tháng 5 năm 1152
Mất26 tháng 8 năm 1213
(61-62 tuổi)
An tángHậu lăng
Hậu phixem văn bản
Hậu duệCao Ly Cao Tông
Thụy hiệu
Tuấn Triết Văn Liệt Đản Thông Minh Hiến Di Mưu Mục Thanh Nguyên Hiếu Đại Vương
(浚哲文烈亶聰明憲貽謀穆清元孝大王)
Thân phụCao Ly Minh Tông
Thân mẫuQuang Tĩnh Vương hậu
Tôn giáoPhật giáo
Cao Ly Khang Tông
Hangul
강종
Hanja
康宗
Romaja quốc ngữGangjong
McCune–ReischauerKangjong
Hán-ViệtKhang Tông

Cao Ly Khang Tông (Hangul: 고려 강종, chữ Hán: 高麗 康宗; 10 tháng 5 năm 1152 – 26 tháng 8 năm 1213, trị vì 1211 – 1213) là quốc vương thứ 22 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên. Ông là con trai cả của Cao Ly Minh Tông, em họ của Cao Ly Hi Tông. Ông có tên húy là Vương Ngô (왕오, 王祦) hay Vương Thọ (왕숙, 王璹), tên tự là Đại Chủy (대수, 大菙).

Khang Tông được xác định là người kế vị vào năm 1173. Năm 1197, ông và phụ vương đã bị tướng là Thôi Trung Hiến (Choe Chung-heon) đưa đến đảo Ganghwa (Giang Hoa). Năm 1210 Khang Tông trở về kinh đô Khai Thành, và được Hi Tông ban cho một tước hiệu vương thất vào năm sau. Sau khi họ Thôi kéo Hi Tông ra khỏi khai vàng, ông được đưa lên ngôi.

Khang Tông ở ngôi 2 năm thì băng, được táng tại Hậu lăng (厚陵), thuộc địa phận Hyŏnhwa-ri, Kaepung, Hwanghae Nam, Bắc Triều Tiên ngày nay. Thụy hiệu Tuấn Triết Văn Liệt Đản Thông Minh Hiến Di Mưu Mục Thanh Nguyên Hiếu Đại Vương (浚哲文烈亶聰明憲貽謀穆清元孝大王). Ông thọ 61 tuổi.

Gia đình

  • Cha: Cao Ly Minh Tông.
  • Mẹ: Quang Tĩnh Vương hậu (광정왕후), con gái của Giang Lăng công Vương Uẩn. Uẩn là chắt nội của Cao Ly Văn Tông và là cháu nội của Tương Hiến vương Vương Đào. Bà nguyên phong Nghĩa Tịnh Vương hậu (義靜王后; 의정왕후). Khang Tông truy phong Quang Tĩnh Thái hậu (光靖太后; 광정태후). Bà là em của Nghị Tông Trang Kính Vương hậu và là chị của Thần Tông Tuyên Tĩnh Vương hậu.
  • Thê tử:
    • Tư Bình Vương hậu (사평왕후), con gái của phiến quân Lý Nghĩa Phương. Năm Minh Tông thứ 4 (1174), bà được phong làm Thái tử phi, sau đó bị phế truất, được truy phong Vương hậu.
      1. Thọ Ninh Cung chủ (수령궁주), lấy Hà Nguyên công Vương Xuân (하원공 왕춘).
    • Nguyên Đức Vương hậu (원덕왕후; 1167 – 1239), cháu ngoại của Cao Ly Nhân Tông. Năm Minh Tông thứ 5 (1175), bà được sắc phong Thái tử phi. Vào năm Khang Tông đầu tiên, bà tiếp tục được sắc phong Diên Đức Cung chủ (延德宮主)..
      1. Cao Ly Cao Tông (고려 고종; 1192 – 1259).
    • Thứ phi không rõ danh tính.
      1. Tĩnh Hòa Trạch chủ (정화택주), lấy loạn thần Thôi Trung Hiến, sinh Thôi Cầu.

Xem thêm

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Các vua Cao Ly
   
  1. Thái Tổ (918–943)
  2. Huệ Tông (943–945)
  3. Định Tông (945–949)
  4. Quang Tông (949–975)
  5. Cảnh Tông (975–981)
  6. Thành Tông (981–997)
  1. Mục Tông (997–1009)
  2. Hiển Tông (1009–1031)
  3. Đức Tông (1031–1034)
  4. Tĩnh Tông (1034–1046)
  5. Văn Tông (1046–1083)
  6. Thuận Tông (1083)
  1. Tuyên Tông (1083–1094)
  2. Hiến Tông (1094–1095)
  3. Túc Tông (1095–1105)
  4. Duệ Tông (1105–1122)
  5. Nhân Tông (1122–1146)
  6. Nghị Tông (1146–1170)
  1. Minh Tông (1170–1197)
  2. Thần Tông (1197–1204)
  3. Hi Tông (1204–1211)
  4. Khang Tông (1211–1213)
  5. Cao Tông (1213–1259)
  6. Nguyên Tông (1259–1274)
  1. Trung Liệt Vương (1274–1308)
  2. Trung Tuyên Vương (1308–1313)
  3. Trung Túc Vương (1313–1330)
  4. Trung Huệ Vương (1330–1332)
  5. Trung Mục Vương (1344–1348)
  6. Trung Định Vương (1348–1351)
  1. Cung Mẫn Vương (1351–1374)
  2.  U Vương (1374–1388)  
  3.  Xương Vương (1388–1389)  
  4. Cung Nhượng Vương (1389–1392)
  5. Anh Vương (Không chính thức)

Vua Triều Tiên • Vua Cao Câu Ly • Vua Tân La • Vua Bách Tế • Vua Bột Hải • Vua nhà Triều Tiên
Hình tượng sơ khai Bài viết các nhân vật hoàng gia Triều Tiên này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s