Chồn bạc má nam

Chồn bạc má Nam
Mẫu vật độn xác tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Genoa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Mustelidae
Chi (genus)Melogale
Loài (species)M. personata
Danh pháp hai phần
Melogale personata
(I. Geoffroy Saint-Hilaire, 1831)
Phạm vi chồn bạc má Nam
Phạm vi chồn bạc má Nam

Chồn bạc má Nam (Melogale personata), còn được gọi là chồn bạc má Miến Điện hay chồn bạc má răng lớn, là một loài họ Chồn có nguồn gốc ở Đông Nam Á.

Mô tả

Chồn bạc má Nam có chiều dài đầu và thân từ 35–40 cm, chiều dài đuôi 15–21 cm và trọng lượng cơ thể từ 1,5–3 kg. Bộ lông từ nâu vàng đến nâu sẫm, với một sọc trắng ở lưng. Khuôn mặt được đánh dấu bằng các mảng màu đen và trắng, những mảng này là độc nhất đối với mỗi cá thể. Phần sau của đuôi có màu trắng.[2]

Phân loài

Ba phân loài được công nhận:[2]

Chú thích

  1. ^ Duckworth, J.W.; Long, B.; Willcox, D.H.A.; Coudrat, C.N.Z.; Timmins, R.J.; Abramov, A.V.; Chan, B.; Chutipong, W. (2016). “Melogale personata”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T41627A45209826. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T41627A45209826.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b Lariviére, S. & Jennings, A. P. (2009). Family Mustelidae (Weasels and Relatives). In: Wilson, D. E., Mittermeier, R. A., (Hrsg.). Handbook of the Mammals of the World. Volume 1: Carnivores. Lynx Edicions, 2009. ISBN 978-84-96553-49-1

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Melogale personata tại Wikimedia Commons

  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Chồn
Phân họ Lutrinae
(Rái cá)
Chi Aonyx
  • A. capensis (Rái cá không vuốt châu Phi)
  • A. cinerea (Rái cá vuốt bé)
Chi Enhydra
  • E. lutris (Rái cá biển)
  • H. maculicollis (Rái cá cổ đốm)
Chi Lontra
  • L. canadensis (Rái cá sông Bắc Mỹ)
  • L. felina (Rái cá biển Nam Mỹ)
  • L. longicaudis (Rái cá Mỹ Latin)
  • L. provocax (Rái cá sông Nam Mỹ)
Chi Lutra
  • L. lutra (Rái cá thường)
  • L. sumatrana (Rái cá mũi lông)
  • L. perspicillata (Rái cá lông mượt)
  • P. brasiliensis (Rái cá lớn)
Phân họ Mustelinae
  • A. collaris (Lửng lợn)
Chi Eira
  • E. barbara (Tayra)
  • G. cuja (Chồn xám nhỏ)
  • G. vittata (Chồn xám lớn)
Chi Gulo
  • G. gulo (Chồn sói)
  • I. libycus (Chồn hôi sọc Sahara)
  • I. striatus (Chồn hôi sọc châu Phi)
Chi Martes
Chi Meles
Chi Mustela
(Chồn)