Danh sách sông dài nhất tại Ukraina

Các vùng thủy văn Ukraina

Khoảng 63.000 sông với tổng chiều dài khoảng 206.000 km chảy qua lãnh thổ Ukraina, trong đó khoảng 3.000 sông dài trên 10 km và 115 sông dài trên 100 km. Tính chất của các sông, như là mật độ của mạng lưới sông, lưu lượng dòng chảy, tổng lượng nước, sự thay đổi theo mùa và theo năm phụ thuộc vào khí hậu, địa hình, nền địa chất, thảm thực vật, sự phát triển của khu vực và những yếu tố khác.

Hầu hết các sông tại Ukraina đổ nước vào biển Đenbiển Azov và rộng hơn là thuộc lưu vực Địa Trung Hải. Các sông này hầu hết chảy theo hướng nam, ngoại trừ các phụ lưu của Pripyat tại Volhynia và các phụ lưu của sông Dniester tại dãy núi Karpat. Một vài sông tại Tây Ukraina chảy về phía tây bắc qua Ba Lan đến biển Baltic, thuộc lưu vực Tây Bug. Các sông nổi bật nhất tại Ukraina là Dnepr, Dniester, Nam Buh và Siversky Donets. Sông dài nhất Ukraina là Dnepr, phụ lưu dài nhất của Dnepr là Desna. Sông Danube đổ ra biển Đen tại Ukraina và Romania.

Lãnh thổ Ukraina có thể được chia thành chín vùng thủy văn dựa theo các lưu vực sông, gồm lưu vực của Wisla (Tây BugSan), Danube, Dniester, Nam Bug, Dnepr, Don (Donets), các sông ven bờ biển Đen, các sông ven bờ biển Azov, và các sông tại bán đảo Krym. Lưu vực rộng nhất là Dnepr, được phân thành lưu vực Prypiat, Desna, Dnepr Trung, Dnepr Hạ.

Danh sách

Dữ liệu trong bảng được trình bày trên cơ sở các ấn phẩm "Danh mục các sông của Ukraina" (lưu vực Dniester, Salhyr) và "Tài nguyên nước mặt của Liên Xô" (các lưu vực khác), trừ khi có nguồn khác được chỉ định.

Mã màu

Mã màu trong ô đầu tiên cho biết thuộc về lưu vực:

Biển Đen

Biển Đen

  Sông thuộc lưu vực Danube
  Sông thuộc lưu vực Dnepr
  Sông thuộc lưu vực Dnister
  Sông thuộc lưu vực Nam Bug
  Sông thuộc lưu vực Bắc Biển Đen

Biển Azov

  Sông thuộc lưu vực Don
  Sông thuộc lưu vực Mius
  Sông thuộc lưu vực Salhyr
  Sông thuộc lưu vực biển Azov khác

Biển Baltic

  Sông thuộc lưu vực Vistula

Sông dài trên 100 km trên lãnh thổ Ukraina
Tên Tên
(Chữ Kirin)
Cửa sông Chiều dài, km[1] Diện tích lưu vực, km²[1][2] Ghi chú
Tổng Tại Ukraina
Dnepr (Dnipro) Дніпро Biển Đen 2201 1121[3] 504.000 Diện tích lưu vực bên trong Ukraina — 286.000 km². Trước khi xây dựng các hồ chứa, tổng chiều dài của sông là 2285 km.
Theo ДВК chiều dài bên trong Ukraina là — 1155 km, diện tích lưu vực — 504.300 km².
Dniester Дністер Biển Đen 1362 925[3] 72.100 Theo ДВК chiều dài bên trong Ukraina là — 961 km.
Nam Bug Південний Буг Biển Đen 806 806 63.700 Theo ДВК chiều dài là — 849 km.
Siversky Donets Сіверський Донець Don 1053 700[3] 98.900 Theo ДВК chiều dài bên trong Ukraina là — 631 km.
Horyn Горинь Pripyat 659 577[3] 27.700 Theo ДВК chiều dài bên trong Ukraina là — 638 km, diện tích lưu vực — 27.650 km².
Desna Десна Dnepr 1130 575[3] 88.900 Theo ДВК chiều dài bên trong Ukraina là — 594 km.
Inhulets Інгулець Dnepr 549 549 13.700 Theo ДВК chiều dài bên trong Ukraina là — 558 km, diện tích lưu vực — 14.460 km².
Psel Псел/Псьол Dnepr 717 520[3] 22.800 Theo ДВК chiều dài bên trong Ukraina là — 566 km.
Sluch Случ Horyn 451 451 13.800 Theo ДВК chiều dài là — 480 km, diện tích lưu vực — 13.900 km².
Styr Стир Pripyat 494 424[3] 12.900 Theo ДВК chiều dài bên trong Ukraina là — 464 km, diện tích lưu vực — 13.130 km².
Tây Bug Західний Буг Narew 772 394 73.470 Diện tích lưu vực bên trong Ukraina — 10.100 km². Theo các dữ liệu khác thì chiều dài bên trong Ukraina là — 401 km.[3]
Teteriv Тетерів Dnepr 365 365 15.100 Theo các số liệu khác, chiều dài của sông là 385 km, diện tích lưu vực là 15300 km².[4]
Sula Сула Dnepr 363 363 19.600 Chiều dài bên trong tỉnh Sumy — 152 km[5], trong tỉnh Poltava — 213 km[6].
Inhul Інгул Nam Bug 354 354 9.890
Vorskla Ворскла Dnepr 464 348[7] 14.700 Chiều dài trong tỉnh Sumy là — 122 km[5], trong tỉnh Poltava — 226 km[6].
Ros Рось Dnepr 346 346 12.600
Oril Оріль Dnepr 346 346 9.800
Uday Удай Sula 327 327 7.030
Vovcha Вовча Samara 323 323 13.300
Samara Самара Dnepr 320 320 22.600
Khorol Хорол Psel 308 308 3.870
Prut Прут Danube 967 286[8] 27.540 Theo các dữ liệu khác, tổng chiều dài của sông là — 910 km[9], bên trong Ukraina là — 229 km[8].
Pripyat Прип'ять Dnepr 775 261[10] 114.300 Diện tích lưu vực bên trong Ukraina — 76.600 km². Theo các dữ liệu khác, tổng chiều dài của sông là — 748 km[11] hoặc 761 km[10]
Uzh Уж Pripyat 256 256 8.080
Zbruch Збруч Dniester 244 244 3.395
Seret Серет Dniester 242 242 3.900
Salhir Салгир Biển Azov (phá Syvash) 232 232 4.010
Stryi Стрий Dnister 230 230 3.055
Seym Сейм Desna 784 223[7] 27.500 Chiều dài trong tỉnh Sumy là — 167 km[5], trong tỉnh Chernihiv là — 56 km[12]. Theo các dữ liệu khác thì sông có tổng chiều dài — 748 km.[10]
Aidar Айдар Siverskyi Donets 264 213[13] 7.420
Kalmius Кальміус Biển Azov 209 209 5.070
Tisza Тиса Danube 966 201 153.000 Diện tích lưu vực bên trong Ukraina — 11.300 km².
Vysun Висунь Inhulets 201 201 2.670
Oster Остер Desna 199 199 2.950
Luhan Лугань Siverskyi Donets 198 198 3.740
Molochna Молочна Biển Azov 197 197 3.450 Chảy vào cửa sông Molochnyi thuộc biển Azov
Snov Снов Desna 253 190[12] 8.700
Stokhid Стохід Pripyat 188 188 3.150
Turiya Турія Pripyat 184 184 2.800
Oskil Оскiл Siverskyi Donets 472 178[14] 14.800
Danube Дунай Biển Đen 2850[15] 175[16] 817.000[15] Chảy dọc biên giới với Romania.
Ubort Уборть Pripyat 292 170,6[17] 5.820
Krynka Кринка Mius 180 170[18] 2.630
Smotrych Смотрич Dniester 169 169 1.800
Hirskyi Tikych Гірський Тікич Hnylyi Tikych 167 167 3.510
Velyka Vys Велика Вись Syniukha 166 166 2.860
Irpin Ірпінь Dnepr 162 162 3.340
Murafa Мурафа Dniester 162 162 2.440
Tiasmyn Тясмин Dnepr 161 161 4.540
Bazavluk Базавлук Dnepr 157 157 4.200
Hnylyi Tikych Гнилий Тікич Syniukha 157 157 3.150
Ikva Іква Styr 156 156 2.250
Chychyklia Чичиклія Nam Bug 156 156 2.120
Tylihul Тилігул Cửa sông Tylihul 154 154 3.300 Theo các dữ liệu khác, tổng chiều dài của sông là — 162 km.[16]
Derkul Деркул Siverskyi Donets 163 153[13] 5.180
Velykyi Kuialnyk Великий Куяльник Cửa sông Kuialnyk 150 150 1.860 Theo các dữ liệu khác, tổng chiều dài của sông là — 180 km.[16][19]
Kodyma Кодима Nam Bug 149 149 2.470
Mokri Yaly Мокрі Яли Vovcha 147 147 2.660
Strypa Стрипа Dniester 147 147 1.610
Kinska Кінська Dnepr 146 146 2.580 Còn gọi là  — Konka (Конка)
Saksahan Саксагань Inhulets 146 146 2.020
Zdvyzh Здвиж Teteriv 145 145 1.720
Latorica Латориця Bodrog 191 144 7.860 Diện tích lưu vực bên trong Ukraina — 2900 km²
Supii Супій Dnepr 144 144 2.160
Mokra Sura Мокра Сура Dnepr 138 138 2.830
Uda Уда Siverskyi Donets 164 136[14] 3.894 Còn gọi là — Udy (Уди)
Irsha Ірша Teteriv 136 136 3.070
Chornyi Tashlyk Чорний Ташлик Syniukha 135 135 2.390
Kazennyi Torets Казенний Торець Siverskyi Donets 134 134 5.410
Krasna Красна Siverskyi Donets 131 131 2.710
Berda Берда Biển Azov 130 130 1.720
Haychur Гайчул Vovcha 130 130 2.140
Zolota Lypa Золота Липа Dniester 126 126 1.310 У верхній течії — Західна Золота Липа (42 km)
Kleven Клевень Seym 133 124[5] 2.660
Lomnytsia Ломниця Dniester 122 122 1.430 Còn gọi kà — Limnytsia (Лімниця)
Ushytsia Ушиця Dnister 122 122 1.400
Kuchurhan Кучурган Turunchuk 123 119[16] 2.420
Malyi Kuialnik Малий Куяльник Cửa sông Khadzhibey 118[16][19] 118 1.860 Theo các dữ liệu khác, tổng chiều dài của sông là — 89 km.[20][21]
Orzhytsia Оржиця Sula 117 117 2.120
Merla Мерла Vorskla 116 116 2.030
Rostavytsia Роставиця Ros 116 116 1.460
Kilchen Кільчень Samara 116 116 966
Sob Соб Nam Bug 115 115 2.840
Mertvovod Мертвовод Nam Bug 114 114 1.820
Khomora Хомора Sluch 114 114 1.460
Trubizh Трубіж Dnepr 113 113 4.700
Bereka Берека Siverskyi Donets 113 113 2.680
Verkhnya Tersa Верхня Терса Vovcha 113 113 1.680
Lva Льва Stsviha 172 111[22] 2.700 Tên tại hạ lưu (trên lãnh thổ Belarus) — Mostva (Моства)
Syniukha Синюха Nam Bug 111 111 16.700 Hình thành do hợp nhất Velyka Vys và Hnylyi Tikych
Sarata Сарата đầm phá Sasyk 120 110[16] 1.250
Zherev Жерев Uzh 108[17] 108 1.470 Theo các dữ liệu khác, tổng chiều dài của sông là — 96 km[23] hoặc 105 km[24].
Orchyk Орчик Oril 108 108 1.460
Uzh Уж Laborec 128 107 2.750 Diện tích lưu vực bên trong Ukraina — 2010 km². Nó được hình thành do sự hợp nhất của Ugu (trái) và Ugu (phải). Tổng chiều dài theo Ugu (trái) là — 153 km.
Svicha Свіча Dnister 107 107 1.493
Biyk-Karasu Біюк-Карасу Salhyr 106 106 1.160 Tên khác là — Velyka Karasivka (Велика Карасівка)
Borzhava Боржава Tisza 106 106 1.360
Zhvanchyk Жванчик Dniester 106 106 769
Ubid Убідь Desna 106 106 1.310
Chatyrlyk Чатирлик Biển Đen 106[19] 106 2250
Velyka Kamianka Велика Кам'янка Siverskyi Donets 118 105[25] 1.810
Huiva Гуйва Teteriv 105[17] 105 1.525[26] Theo các dữ liệu khác, tổng chiều dài của sông là — 97 km.[26]
Kamyanka Кам'янка Ros 105 105 750
Byk Бик Samara 104 104 1.430
Yatran Ятрань Nam Bug 104 104 2.170
Piv Рів Nam Bug 104 104 1.160
Hnylyi Yelanets Гнилий Єланець Nam Bug 103 103 1.240
Berestova Берестова Oril 102 102 1.810
Kolomak Коломак Vorskla 102 102 1.650
Hromokliya Громоклія Inhul 102 102 1.610
Cogâlnic Когильник Đầm phá Sasyk 221 101,6[16] 3.910
Siret Серет Danube 513 100 47.600 Diện tích lưu vực bên trong Ukraina — 1510 km². Theo các dữ liệu khác, tổng chiều dài của sông là — 521 km.[9]
Obytichna Обитічна Biển Azov 100 100 1.430
Olshanka Ольшанка Dnepr 100 100 1.260 Tên khác — Vilshana (Вільшана), Vilshanka (Вільшанка)
Romen Ромен Sula 100 100 1.660
Sông dài hơn 100 km, nhưng phần chảy trong lãnh thổ Ukraina dưới 100 km

Hình ảnh

  • Sông Dnepr tại Kaniv
    Sông Dnepr tại Kaniv
  • Sông Nam Bug tại Mykolaiv
    Sông Nam Bug tại Mykolaiv
  • Hồ chứa nước Dniester trên sông Dniester
    Hồ chứa nước Dniester trên sông Dniester
  • Siverskyi Donets gần Yaremivka
    Siverskyi Donets gần Yaremivka
  • Sông Desna
    Sông Desna
  • Sông Horyn gần Oleksandria
    Sông Horyn gần Oleksandria
  • Sông Inhulets ở Kryvyi Rih
    Sông Inhulets ở Kryvyi Rih
  • Sông Psel tại Sumy
    Sông Psel tại Sumy
  • Sông Sluch tại Novohrad-Volynskyi
    Sông Sluch tại Novohrad-Volynskyi
  • Sông Styr tại Kuznetsovsk vào mùa đông
    Sông Styr tại Kuznetsovsk vào mùa đông
  • Sông Tây Bug tại Stary Dobrotvor
    Sông Tây Bug tại Stary Dobrotvor
  • Sông Teteriv gần Zhytomyr
    Sông Teteriv gần Zhytomyr

Tham khảo

  1. ^ a b Джерела:
    • для річок басейнів Вісли, Дунаю, Південного Бугу, озер Північного Причорномор'я — Каганер, 1978, с.7–8,
    • для річок басейну Дніпра — Каганер, 1971, с. 89;
    • для річок басейнів Дністра і Салгиру — Мокляк, с. 31–52, 129–131
    • для річок басейну Азовського моря — Каганер, 1967, с. 83
  2. ^ Зазначена загальна площа, а не лише на території України
  3. ^ a b c d e f g h Вишневська, с. 4
  4. ^ Мокляк, с. 88
  5. ^ a b c d “Екологічний паспорт Сумської області” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  6. ^ a b “Екологічний паспорт Полтавської області”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
  7. ^ a b Розраховано як сума довжин по областях
  8. ^ a b Được tính bằng hiệu số giữa tổng chiều dài và chiều dài trên lãnh thổ Moldova (bằng chiều dài biên giới Romania-Moldovan và là 681,3 km [1])
  9. ^ a b Мокляк, с. 23
  10. ^ a b c Бажан, с. 43
  11. ^ Мокляк, с. 70
  12. ^ a b “Екологічний паспорт Чернігівської області”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  13. ^ a b “Екологічний паспорт Луганської області” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
  14. ^ a b “Екологічний паспорт Харківської області” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
  15. ^ a b Мокляк, с. 16
  16. ^ a b c d e f g “Екологічний паспорт Одеської області” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017.
  17. ^ a b c “Екологічний паспорт Житомирської області”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
  18. ^ “Екологічний паспорт Донецької області”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
  19. ^ a b c Наказ Державного комітету України по водному господарству від 03 червня 1997 року № 41 [2]Про затвердження Переліку річок та водойм, що віднесені до водних об'єктів місцевого значення
  20. ^ Каганер, 1978, с. 8, 123
  21. ^ Мокляк, с. 53
  22. ^ “Екологічний паспорт Рівненської області”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
  23. ^ Каганер, 1971, с. 89
  24. ^ Мокляк, с. 87
  25. ^ Річки Луганщини: екологічна / Г. Аверін, Р. А. Родрігес Заліпиніс, В. Клюєв — Луганськ: Вид-во ШИКО, 2014. — 92 с.
  26. ^ a b Мокляк, с. 89

Nguồn

  • Ресурсы поверхностных вод СССР. Т. 6. Украина и Молдавия. Вып. 1. Западная Украина и Молдавия (без бассейна р. Днестра) / Под ред. М. С. Каганера. — Л. : Гидрометеоиздат, 1978. — 491 с.
  • Ресурсы поверхностных вод СССР. Т. 6. Украина и Молдавия. Вып. 2. Среднее и Нижнее Поднепровье / Под ред. М. С. Каганера. — Л. : Гидрометеоиздат, 1971. — 656 с.
  • Ресурсы поверхностных вод СССР. Т. 6. Украина и Молдавия. Вып. 3. Бассейн Северского донца и реки Приазовья / Под ред. М. С. Каганера. — Л. : Гидрометеоиздат, 1967. — 492 с.
  • Каталог річок України / відп. ред. В. І. Мокляк. — К. : Вид-во АН УРСР, 1957. — 192 с.
  • Україна у цифрах, 2019. Статистичний збірник / відп. О. А. Вишневська. — К. : Державна служба статистики України, 2020. — 44 с.
  • Українська радянська енциклопедія: [в 12-ти т.] / гол. ред. М. П. Бажан; редкол.: О. К. Антонов та ін. — 2-ге вид. — Т. 11, кн. 2: Українська Радянська Соціалістична Республіка. — К. : Голов. ред. УРЕ, 1984. — 494, [2] с., [36] арк. іл. : іл., табл., портр., карти + 2 арк. — 50 000 прим.

Liên kết

  • Державний водний кадастр (ДВК): облік поверхневих водних об'єктів Lưu trữ 2021-04-15 tại Wayback Machine
  • Екологічні паспорти регіонів України