Dreadnoughtus

Dreadnoughtus
Thời điểm hóa thạch: Cuối kỷ Creta, 75 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Tập tin:Artist Rendering 2 - Hall - Dreadnoughtus reconstruction.jpg
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Dinosauria
Liên họ (superfamilia)Titanosauroidea
Chi (genus)Dreadnoughtus
Lacovara et al., 2014
Loài điển hình
Dreadnoughtus schrani
Lacovara et al., 2014 (điển hình)

Dreadnoughtus (một loại chiến hạm, và cũng nghĩa là "không sợ gì"), là một chi khủng long khổng lồ là một trong những sinh vật trên bộ lớn nhất trên Trái Đất được tìm thấy tại Argentina, tên của nó được đặt theo theo tên một chiến hạm từng thống trị các vùng biển đầu thế kỷ 20. Con vật trên có chiều dài khoảng 26 m và nặng 65,4 tấn hay 59,3 tấn. Chúng có kích thước cơ thể bằng một ngôi nhà, trọng lượng bằng cả đàn voi, cùng chiếc đuôi dài được sử dụng như vũ khí. Chúng ăn một khối lượng rất lớn các loài thực vật.

Kích thước

Dreadnoughtus[1]
Kích thước hệ mét hệ Anh-Mỹ
Cân nặng 59.300 kilôgam (59,3 t) 65,4 tấn Mỹ (130.800 lb)
Chiều dài toàn thân 26 m 85 ft
Chiều dài đầu cổ 12.2 m 40 ft
Chiều dài cổ 11.3 m 37 ft
Chiều dài thân 5.1 m 17 ft
Chiều dài đuôi 8.7 m 29 ft
Chiều cao vai ~ 2 stories (6 m) ~ 2 stories (20 ft)

Chú thích

  1. ^ Lacovara, Kenneth J.; Ibiricu, L.M.; Lamanna, M.C.; Poole, J.C.; Schroeter, E.R.; Ullmann, P.V.; Voegele, K.K.; Boles, Z.M.; Egerton, V.M.; Harris, J.D.; Martínez, R.D.; Novas, F.E. (ngày 4 tháng 9 năm 2014). “A Gigantic, Exceptionally Complete Titanosaurian Sauropod Dinosaur from Southern Patagonia, Argentina”. Scientific Reports. doi:10.1038/srep06196.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Dreadnoughtus schrani tại Wikispecies
  • Siêu khủng long
  • Sinh vật đi bộ to lớn nhất hành tinh
  • Cổng thông tin Khủng long
  • Cổng thông tin Sinh học


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Khủng long hông thằn lằn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s