Feels (bài hát)

"Feels"
Đĩa đơn của Calvin Harris featuring Pharrell Williams, Katy Perry and Big Sean
từ album Funk Wav Bounces Vol. 1
Phát hànhngày 15 tháng 6 năm 2017
Thu âm2017
Phòng thu
Various
  • God's Eyes Studios (Los Angeles)
  • Glenwood Place Studios (Burbank)
  • Westlake Recording Studios (West Hollywood)
  • Mobile Trap Studios Anytown (United States)
Thể loại
  • Disco
  • funk
  • ska
Thời lượng3:43
Hãng đĩa
  • Columbia
  • Sony
Sáng tác
  • Adam Wiles
  • Pharrell Williams
  • Katheryn Hudson
  • Brittany Hazzard
  • Sean Anderson
Sản xuấtCalvin Harris
Thứ tự đĩa đơn của Calvin Harris
"Rollin"
(2017)
"Feels"
(2017)
"Faking It"
(2017)
Thứ tự đĩa đơn của Pharrell Williams
""Heatstroke""
(2017)
""Feels""
(2017)
""Sangria Wine""
(2018)
Thứ tự đĩa đơn của Katy Perry
""Swish Swish""
(2017)
""Feels""
(2017)
""Save as Draft""
(2017)
Thứ tự đĩa đơn của Big Sean
""Jump Out the Window""
(2017)
""Feels""
(2017)
""Miracles (Someone Special)""
(2017)
Video âm nhạc
"Feels" trên YouTube

"Feels" là một bài hát được thu âm và sản xuất bởi DJ người Scotland Calvin Harris. Bài hát sử dụng giọng hát của các ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Mỹ Pharrell WilliamsKaty Perry cũng như rapper người Mỹ Big Sean. "Feels" được phát hành vào ngày 15 tháng 6 năm 2017 qua Sony Music với vai trò là đĩa đơn thứ tư từ album phòng thu thứ năm Funk Wav Bounces Vol. 1 (2017) của Harris, sau "Slide", "Heatstroke" và "Rollin". Starrah đã hỗ trợ các nghệ sĩ viết bài hát.[1][2]

"Feels" đã đạt vị trí số một ở Bỉ, Pháp, Israel, Latvia, Lebanon, Ba Lan và Vương quốc Anh, lọt vào top 10 ở Argentina, Úc, Áo, Canada, Costa Rica, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Hungary, Ireland, Malaysia, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Panama, Paraguay, Bồ Đào Nha, Scotland, Slovakia, Serbia, Slovenia, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ, và top 20 ở Ý, Thụy Điển và Hoa Kỳ.

Danh sách bài hát

Tải kỹ thuật số[3]
STTNhan đềThời lượng
1."Feels" (hợp tác cùng Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean)3:43

Xếp hạng

Hằng tuần

Bảng xếp hạng (2017) Vị trí
cao nhất
Argentina (Monitor Latino)[4] 7
Úc (ARIA)[5] 3
Australia Dance (ARIA)[6] 1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[7] 5
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[8] 3
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[9] 1
Bolivia (Monitor Latino)[10] 3
Brazil (Brasil Hot 100 Airplay)[11] 2
Canada (Canadian Hot 100)[12] 5
Canada AC (Billboard)[13] 28
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[14] 11
Canada Hot AC (Billboard)[15] 14
Chile (Monitor Latino)[16] 15
Colombia (National-Report)[17] 12
Costa Rica (Monitor Latino)[18] 8
Croatia (HRT)[19] 1
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[20] 5
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[21] 5
Đan Mạch (Tracklisten)[22] 4
Ecuador (National-Report)[23] 19
El Salvador (Monitor Latino)[24] 12
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[25] 10
Pháp (SNEP)[26] 6
Đức (Official German Charts)[27] 9
Guatemala (Monitor Latino)[28] 17
Hungary (Dance Top 40)[29] 2
Hungary (Rádiós Top 40)[30] 2
Hungary (Single Top 40)[31] 4
Hungary (Stream Top 40)[32] 9
Iceland (Tonlist)[33] 1
Ireland (IRMA)[34] 3
Israel (Media Forest)[35] 1
Ý (FIMI)[36] 20
Nhật Bản (Japan Hot 100)[37] 31
Lebanon (Lebanese Top 20)[38] 1
Malaysia (RIM)[39] 4
Mexico (Mexico Airplay)[40] 21
Mexico Streaming (AMPROFON)[41] 12
Hà Lan (Dutch Top 40)[42] 6
Netherlands (Mega Top 50)[43] 8
Hà Lan (Single Top 100)[44] 9
New Zealand (Recorded Music NZ)[45] 2
Na Uy (VG-lista)[46] 5
Panama (Monitor Latino)[47] 9
Paraguay (Monitor Latino)[48] 6
Philippines (Philippine Hot 100)[49] 22
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[50] 1
Ba Lan (Dance Top 50)[51] 8
Bồ Đào Nha (AFP)[52] 8
Russia (Top Radio Hits)[53] 52
Scotland (Official Charts Company)[54] 2
Serbia (Radiomonitor)[55] 2
Slovakia (Rádio Top 100)[56] 6
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[57] 4
Slovenia (SloTop50)[58] 4
South Korea International (Gaon)[59] 21
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[60] 5
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[61] 18
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[62] 6
Anh Quốc (OCC)[63] 1
Ukraine Airplay (Tophit)[64] 58
Uruguay (Monitor Latino)[65] 8
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[66] 20
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[67] 16
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[68] 15
Hoa Kỳ Hot Dance/Electronic Songs (Billboard)[69] 1
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[70] 10
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[71] 8
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[72] 7
Venezuela (National-Report)[73] 24

Cuối năm

Bảng xếp hạng (2017) Vị trí
Argentina (Monitor Latino)[74] 37
Australia (ARIA)[75] 28
Austria (Ö3 Austria Top 40)[76] 44
Belgium (Ultratop Flanders)[77] 19
Belgium (Ultratop Wallonia)[78] 18
Bolivia (Monitor Latino)[79] 88
Canada (Canadian Hot 100)[80] 32
Colombia (Monitor Latino)[81] 59
Costa Rica (Monitor Latino)[82] 16
Chile (Monitor Latino)[83] 80
Denmark (Tracklisten)[84] 42
El Salvador (Monitor Latino)[85] 20
France (SNEP)[86] 25
Germany (Official German Charts)[87] 59
Honduras (Monitor Latino)[88] 51
Hungary (Dance Top 40)[89] 30
Hungary (Rádiós Top 40)[90] 34
Hungary (Single Top 40)[91] 24
Hungary (Stream Top 40)[92] 27
Italy (FIMI)[93] 69
Mexico (Monitor Latino)[94] 77
Netherlands (Dutch Top 40)[95] 31
Netherlands (Single Top 100)[96] 43
New Zealand (Recorded Music NZ)[97] 30
Nicaragua (Monitor Latino)[98] 69
Paraguay (Monitor Latino)[99] 56
Panama (Monitor Latino)[100] 79
Peru (Monitor Latino)[101] 70
Poland (ZPAV)[102] 35
Portugal (AFP)[103] 42
Slovenia (SloTop50)[104] 35
Sweden (Sverigetopplistan)[105] 82
Switzerland (Schweizer Hitparade)[106] 50
UK Singles (Official Charts Company)[107] 24
Uruguay (Monitor Latino)[108] 67
US Billboard Hot 100[109] 74
US Hot Dance/Electronic Songs (Billboard)[110] 10
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[111] 38
US Mainstream Top 40 (Billboard)[112] 42
US Rhythmic (Billboard)[113] 46
Bảng xếp hạng (2018) Vị trí
Argentina (Monitor Latino)[114] 26
Colombia (Monitor Latino)[115] 95
France (SNEP)[116] 188
Hungary (Dance Top 40)[117] 13
Hungary (Rádiós Top 40)[118] 72
Portugal (AFP)[119] 181
US Hot Dance/Electronic Songs (Billboard)[120] 72
Bảng xếp hạng (2019) Vị trí
Portugal (AFP)[121] 1442

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[122] 4× Platinum 280.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[123] Gold 15.000double-dagger
Bỉ (BEA)[124] Platinum 0double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[125] Platinum 90.000double-dagger
Pháp (SNEP)[126] Diamond 233.333double-dagger
Đức (BVMI)[127] Gold 150.000double-dagger
Ý (FIMI)[128] 2× Platinum 100.000double-dagger
México (AMPROFON)[129] 4× Platinum 240.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[130] Platinum 30.000double-dagger
Na Uy (IFPI)[131] 3× Platinum 180.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[132] 3× Platinum 60.000double-dagger
Bồ Đào Nha (AFP)[133] Platinum 10.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[134] Platinum 40.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[135] 2× Platinum 40.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[136] Platinum 20.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[137] 2× Platinum 1.200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[138] 3× Platinum 3.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa Nguồn
Nhiều quốc gia 15 tháng 6, 2017 Tải kỹ thuật số [3][139]
Ý 16 tháng 6, 2017 Contemporary hit radio Sony [140]
Hoa Kỳ 20 tháng 6, 2017 Columbia [141]
Vương quốc Anh 23 tháng 6, 2017
  • Columbia
  • Sony
[142]

Tham khảo

  1. ^ “Calvin Harris' 'Feels,' Featuring Pharrell, Katy Perry & Big Sean, Out Thursday”. Billboard. ngày 14 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ Findlay, Mitch (ngày 14 tháng 6 năm 2017). “Calvin Harris Announces Single With Big Sean, Pharrell, & Katy Perry”. HotNewHipHop. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ a b “Feels / Calvin Harris TIDAL”. Tidal. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “Top 20 Argentina – Del 11 al 17 de Septiembre, 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ "Australian-charts.com – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ “ARIA Dance Singles Chart – Week Commencing ngày 17 tháng 7 năm 2017” (PDF). Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ "Austriancharts.at – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2017.
  8. ^ "Ultratop.be – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017.
  9. ^ "Ultratop.be – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  10. ^ “Bolivia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018.
  11. ^ “RANKINGS – Billboard Hot 100”. Billboard Brasil. Internet Group. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  12. ^ "Calvin Harris Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  13. ^ "Calvin Harris Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
  14. ^ "Calvin Harris Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
  15. ^ "Calvin Harris Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
  16. ^ “Top 20 Chile – Del 4 al 10 de Septiembre, 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2017.
  17. ^ “Top 100 Colombia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  18. ^ “Costa Rica General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  19. ^ “Croatia ARC TOP 40”. HRT. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  20. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 42. týden 2017. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
  21. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 33. týden 2017. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2017.
  22. ^ "Danishcharts.com – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2017.
  23. ^ “Top 100 Ecuador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
  24. ^ “El Salvador General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  25. ^ "Calvin Harris: Feels (Feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  26. ^ "Lescharts.com – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
  27. ^ "Musicline.de – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017.
  28. ^ “Guatemala Top 20 General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  29. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  30. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  31. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
  32. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2017.
  33. ^ “Lagalistinn | Plötutíðindi”. ngày 12 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2017.
  34. ^ "The Irish Charts – Search Results – Feels" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2017.
  35. ^ "Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2017 – qua Wayback Machine.
  36. ^ "Italiancharts.com – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2017.
  37. ^ "Calvin Harris Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  38. ^ “The Official Lebanese Top 20 - Calvin Harris”. The Official Lebanese Top 20. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017.
  39. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles in Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2017.
  40. ^ “Mexico Airplay: Sep 2, 2017”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  41. ^ “Top 20 Streaming (del 18 de Agosto al 24 de Agosto)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  42. ^ "Nederlandse Top 40 – week 31, 2017" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2017.
  43. ^ "Lijst van 05-08-2017 - MEGA TOP 50 Lưu trữ 2017-08-24 tại Wayback Machine" (in Dutch). Mega Top 50
  44. ^ "Dutchcharts.nl – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2017.
  45. ^ "Charts.nz – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017.
  46. ^ "Norwegiancharts.com – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2017.
  47. ^ “Panama Top 20 - Del 28 de Agosto al 3 de Septiembre, 2017”. Monitor Latino. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2020.
  48. ^ “Paraguay General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
  49. ^ “BillboardPH Hot 100”. Billboard Philippines. ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2017.
  50. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017.
  51. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Dance Top 50. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2017.
  52. ^ "Portuguesecharts.com – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2017.
  53. ^ “Calvin Harris feat. Pharrell Williams & Katy Perry & Big Sean — Feels”. Tophit. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  55. ^ “Serbia - Radio airplay chart (Settimana 37.2017)” (bằng tiếng Ý). RadioAirplay. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  56. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 41. týden 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  57. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 30. týden 2017. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.
  58. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
  59. ^ “Gaon Download Chart – Issue date: 2017.09.03 – 2017.09.09”. Gaon Chart. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2019.
  60. ^ "Spanishcharts.com – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017.
  61. ^ "Swedishcharts.com – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017.
  62. ^ "Swisscharts.com – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2017.
  63. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2017.
  64. ^ “Top City & Country Radio Hits - 23 Oct – 29 Oct 2017” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  65. ^ “Uruguay General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  66. ^ "Calvin Harris Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2017.
  67. ^ "Calvin Harris Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2017.
  68. ^ "Calvin Harris Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  69. ^ "Calvin Harris Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2017.
  70. ^ "Calvin Harris Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  71. ^ "Calvin Harris Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2017.
  72. ^ "Calvin Harris Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
  73. ^ “Top 100 Venezuela” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018.
  74. ^ “Top 100 Anual Argentina”. Monitor Latino. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  75. ^ “ARIA End of Year Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  76. ^ “Ö3 Austria Top 40 – Single-Charts 2017”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  77. ^ “Jaaroverzichten 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  78. ^ “Rapports Annuels 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  79. ^ “Bolivia – 2017 Year-End Charts”. Monitor Latino. ngày 23 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  80. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  81. ^ “Colombia – 2017 Year-End Charts” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 18 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  82. ^ “Costa Rica – 2017 Year-End charts”. Monitor Latino. ngày 18 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2020.
  83. ^ “Chile– 2017 Year-End charts”. Monitor Latino. ngày 18 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  84. ^ “Track Top-100 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  85. ^ “El Salvador – 2017 Year-End charts”. Monitor Latino. ngày 18 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  86. ^ “Top de l'année Top Singles 2017” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2020.
  87. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  88. ^ “Top 100 Anual 2017 Honduras” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  89. ^ “Dance Top 100 - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  90. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  91. ^ “Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  92. ^ “Stream Top 100 – 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  93. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2017” (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc (Click on "Scarica allegato" and open the "Classifica annuale 2017 Singoli digital" file) lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  94. ^ “Mexico – 2017 Year-End Charts” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 18 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  95. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2017”. Dutch Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2019.
  96. ^ “Jaaroverzichten – Single 2017”. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  97. ^ “Top Selling Singles of 2017”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  98. ^ “Top 100 Anual 2017 Nicaragua” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  99. ^ “Paraguay – 2017 Year-End Charts” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 18 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  100. ^ “Panama – 2017 Year-End Charts” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 18 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  101. ^ “Peru – 2017 Year-End Charts”. Monitor Latino. ngày 18 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  102. ^ “Airplay 2017 – w pierwszej trójce Sheeran, Tiësto i Hyży” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  103. ^ “Top AFP - Audiogest - Top 100 Singles 2017” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  104. ^ “SloTop50 – Slovenian official Year-End singles chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  105. ^ “Årslista Singlar – År 2017” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  106. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2017 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  107. ^ Copsey, Rob (ngày 3 tháng 1 năm 2018). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2017”. Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  108. ^ “Uruguay – 2017 Year-End Charts” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 18 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  109. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  110. ^ “Hot Dance/Electronic Songs: Year End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  111. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2019.
  112. ^ “Pop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  113. ^ “Rhythmic Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  114. ^ “Chart Anual Monitor Latino 2018 – Argentina”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  115. ^ “Colombia – 2018 Year-End Charts” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 18 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2020.
  116. ^ “Top de l'année Top Singles 2018” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
  117. ^ “Dance Top 100 - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  118. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  119. ^ “Top AFP - Audiogest - Top 200 Singles 2018” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  120. ^ “Hot Dance/Electronic Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2019.
  121. ^ “Top AFP - Audiogest - Top 3000 Singles + EPs Digitais” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  122. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  123. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Calvin Harris ft. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
  124. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017.
  125. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry and Big Sean – Feels” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  126. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry and Big Sean – Feels” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  127. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean; 'Feels')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  128. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Calvin Harris – Feels” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Feels" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  129. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020. Nhập Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Feels ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  130. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry and Big Sean – Feels” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  131. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Calvin Harris, Pharrell Williams, Katy Perry, Big Sean – Feels” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2020.
  132. ^ “Wyróżnienia – Platynowe płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2019 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  133. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Bồ Đào Nha – Calvin Harris – Feels” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  134. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Calvin Harris – Feels”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2020.
  135. ^ “Veckolista Singlar, vecka 39, 2017 | Sverigetopplistan” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017. Kéo xuống vị trí 38 để xem chứng nhận.
  136. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Feels')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  137. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Harris/Pharrell/Perry/Big Sean – Feels” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2019.
  138. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Calvin Harris feat. Pharrell Williams, Katy Perry & Big Sean – Feels” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  139. ^ “Calvin Harris To Release 'Feels' Featuring Katy Perry, Pharrell & Big Sean Tomorrow”. EDM Sauce. ngày 14 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017.
  140. ^ “CALVIN HARRIS FT PHARRELL WILLIAMS, KATY PERRY É BIG SEAN "Feels" - (Radio Date: 16/06/2017)”. radiodate.it. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  141. ^ “Top 40/Mainstream Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  142. ^ “BBC – Radio 1 – Playlist”. BBC Radio 1. ngày 21 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Album phòng thu
  • I Created Disco
  • Ready for the Weekend
  • 18 Months
  • Motion
  • Funk Wav Bounces Vol. 1
Đĩa mở rộng
  • Normani x Calvin Harris
I Created Disco (2007)
  • "Acceptable in the 80s"
  • "The Girls"
  • "Merrymaking at My Place"
Ready for the Weekend (2009)
  • "I'm Not Alone"
  • "Ready for the Weekend"
  • "Flashback"
  • "You Used to Hold Me"
18 Months (2012)
  • "Bounce"
  • "Feel So Close"
  • "Let's Go"
  • "We'll Be Coming Back"
  • "Sweet Nothing"
  • "Iron"
  • "Drinking from the Bottle"
  • "I Need Your Love"
  • "Thinking About You"
Motion (2014)
  • "Under Control"
  • "Summer"
  • "Blame"
  • "Slow Acid"
  • "Outside"
  • "Together"
  • "Open Wide"
  • "Pray to God"
Funk Wav Bounces Vol. 1 (2017)
  • "Slide"
  • "Heatstroke"
  • "Rollin"
  • "Feels"
  • "Faking It"
Đĩa đơn hợp tác
  • "Dance wiv Me"
  • "We Found Love" (video ca nhạc)
  • "Off the Record"
Phối lại
  • "Spectrum (Say My Name)"
  • "Eat, Sleep, Rave, Repeat"
  • "The Weekend (Funk Wav Remix)"
Bài hát khác
  • "Stillness in Time"
  • "How Deep Is Your Love"
  • "This Is What You Came For"
  • "Hype"
  • "My Way"
  • "Nuh Ready Nuh Ready"
  • "One Kiss"
  • "Promises"
  • "I Found You"
  • "Giant"
Sách Wikipedia Sách Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
One of the Boys
Teenage Dream
Teenage Dream: The Complete Confection
Prism
Witness
Smile
Đĩa đơn hợp tác
Bài hát khác
  • x
  • t
  • s
Danh sách đĩa nhạc
Album phòng thu
Tổng hợp
  • Kanye West Presents GOOD Music: Cruel Summer (2012)
Mixtape
  • Finally Famous Vol. 3: Big (2010)
  • Detroit (2012)
Đĩa đơn
  • "My Last"
  • "Marvin & Chardonnay"
  • "Dance (Ass)"
  • "Mercy"
  • "Clique"
  • "Guap"
  • "Switch Up"
  • "Beware"
  • "Fire"
  • "I Don't Fuck with You"
  • "Detroit Vs. Everybody"
  • "Blessings"
Đĩa đơn hợp tác
  • "Lay It on Me"
  • "Till I Die"
  • "Naked"
  • "My Homies Still"
  • "As Long as You Love Me"
  • "Burn"
  • "Show Out"
  • "All That (Lady)"
  • "Wild"
  • "Right There"
  • "Sorry"
  • "All Me"
  • "Open Wide"
Đĩa đơn quảng bá
  • "I Do It"
  • "Oh My (Remix)"
  • "What Yo Name Iz? (Remix)"
  • "Control"
  • "Best Mistake"
Bài hát khác
  • "See Me Now"
  • "Don't Like"
  • "Sanctified"
Bài viết liên quan