Ga Shibuya

Ga Shibuya

渋谷駅
Ga Shibuya
Địa chỉShibuya, Tokyo
Nhật Bản
Tọa độ35°39′31″B 139°42′05″Đ / 35,658514°B 139,70133°Đ / 35.658514; 139.70133
Quản lý
  • JR East
  • Keio
  • Tập đoàn Tokyu
  • Tokyo Metro
Kết nốiBến xe buýt
Lịch sử
Đã mở1885
Vị trí
Ga Shibuya trên bản đồ Special wards of Tokyo
Ga Shibuya
Ga Shibuya
Vị trí tại Special wards of Tokyo
Xem bản đồ Special wards of Tokyo
Ga Shibuya trên bản đồ Nhật Bản
Ga Shibuya
Ga Shibuya
Ga Shibuya (Nhật Bản)
Xem bản đồ Nhật Bản
Map

Ga Shibuya (渋谷駅 (Sáp Cốc dịch), Shibuya-eki?) là một nhà ga nằm ở Shibuya, Tokyo, Nhật Bản, liên kết vận hành bởi Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản (JR East), Tập đoàn Keio (ja), Tập đoàn Tokyu (ja), và Tokyo Metro (ja). Với 2,4 triệu lượt khách mỗi ngày vào ngày thường năm 2004, đây là ga tàu bận rộn thứ tư trong số các ga hành khách của Nhật Bản và của Thế giới (xếp sau Shinjuku, Ikebukuro (ja), và Ōsaka / Umeda) đảm nhận vận chuyển một lưu lượng lớn hành khách giữa trung tâm thủ đô với các vùng ngoại ô phía Nam và phía Tây.[1]

Các tuyến

JR East

  • JA Tuyến Saikyō / JS Tuyến Shōnan-Shinjuku (Tuyến vận tải Yamanote) - cũng được sử dụng cho các chuyến tàu Narita Express
  • JY Tuyến Yamanote - có bố trí sàn chờ đặc biệt, tất cả các tuyến tàu đều ở cùng phía Đông của các sàn chờ

Các công ty đường sắt tư nhân

  • Tuyến Keio Inokashira (ja) - ga cuối
  • DT Tuyến Tokyu Den-en-toshi (ja) - tiếp nối Tuyến Tokyo Metro Hanzomon
  • TY Tuyến Tokyu Toyoko - tiếp nối Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin

Các tuyến ngầm

  • G Tuyến Tokyo Metro Ginza (ja) - ga cuối
  • Z Tuyến Tokyo Metro Hanzomon (ja) - tiếp nối Tuyến Tokyu Den-en-toshi
  • F Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin (ja) - tiếp nối Tuyến Tokyu Tōyoko

Ghi chú: Tuyến Tokyo Metro Hanzomon và Fukutoshin được kết nối trực tiếp (không cần phải ra vào lại cổng soát vé) với các tuyến Tokyu Den-en-toshi và Tokyo Metro Fukutoshin. Riêng Tuyến Ginza được tách biệt hoàn toàn với các tuyến còn lại.

Bố trí nhà ga

Ga Shibuya hiện đang được tiến hành cải tạo quy mô lớn như là một phần của kế hoạch tái phát triển cơ sở hạ tầng dài hạn.[2] Trong khi các tuyến đường sắt và tuyến ngầm vẫn được vận hành bình thường, vị trí của các đường hành lang hay cửa ra vào ga đôi lúc bị thay đổi (tùy theo kế hoạch xây dựng ga). Mặt phía Đông của ga chính có từ tháng 3 năm 2013 được thay đổi để vận hành các tuyến nối tiếp giữa Tuyến Tokyu Toyoko và Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin. Trong khi phần lớn ga chính, trước đây đặt khu mua sắm của Tokyu giờ đây bị phá dỡ, tòa nhà phía Tây của khu mua sắm này vẫn tiếp tục hoạt động bình thường. Tòa nhà Shibuya Hikarie, cũng thuộc sở hữu của Tokyu Group khánh thành vào 2012 được sử dụng làm khu thương mại, nhà hàng và văn phòng cho thuê.

Tuyến Tokyo Metro Ginza, trước đây được xây dựng và vận hành bởi Tokyu keiretsu, tiếp tục sử dụng mặt bằng tầng ba của khu ga để làm sàn chờ tàu. Các tuyến của JR nằm ở tầng hai theo hướng bắc–nam. Tuyến Tokyu Toyoko sử dụng sàn chờ khác song song ở tầng hai trong cùng khu ga cho tới 16 tháng 3 năm 2013 khi mà Tuyến Toyoko được hạ ngầm (đoạn tới ga Shibuya) để nhằm nối tiếp vào Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin. Tuyến Tokyo Metro Hanzomon và Tuyến Tokyu Den-en-toshi chia sẻ sàn chờ ngầm với nhau ở một khu khác của ga và Tuyến Keio Inokashira sử dụng sàn chờ nằm ở tầng 2 của tòa nhà Shibuya Mark City ở phía Tây so với hệ thống ga chính.

Có 6 cửa ra vào từ khu ga chính JR/Tokyu/Tokyo Metro. Cửa Hachikō Exit (ハチ公口, Hachikō-guchi?) nằm ở phía mạn Tây của ga, nằm gần bức tượng đồng chú chó Hachikō và ngay sát với giao lộ Shibuya nổi tiếng về lượng người qua lại mỗi khi ngã tư dừng đèn đỏ. Cửa Tamagawa Exit (玉川口, Tamagawa-guchi?) dẫn về hướng Tây, nơi đặt nhà ga của Tuyến Keiō Inokashira.

Và 17 tháng 11 năm 2008, một bức tranh treo tường lớn vẽ bởi Okamoto Tarō, có tên "The Myth of Tomorrow", miêu tả một hình tượng con người bị tấn công bởi một quả bom nguyên tử, được lắp đặt, nằm ở hành lang kết nối cụm ga chính với lối vào của Tuyến Keio Inokashira.

JR East

SBYJY20JA10JS19

Ga Shibuya

渋谷駅
Ga của Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản (JR East)
Sàn chờ của Tuyến Yamanote vào tháng 3 năm 2010
Địa chỉ1-1 Dogenzaka Itchōme, Shibuya, Tokyo
Nhật Bản
Quản lý JR East
Tuyến
Lịch sử
Đã mở1885
Giao thông
Hành khách (Năm tài chính 2013)378.539 hàng ngày
Map

Các sàn chờ

Tuyến Yamanote được phục vụ bởi 2 sàn chờ với 2 đường ray. Tuyến SaikyoTuyến Shonan-Shinjuku dùng chung "đảo sàn chờ" (hai đường ray được tách ra làm sàn chờ ở giữa). Sàn chờ này nằm cách sàn chờ Tuyến Yamanote khoảng 350m về phía Nam.[3]


1  Tuyến Yamanote hướng Shinagawa, và Tokyo
2  Tuyến Yamanote hướng Shinjuku và Ikebukuro
3  Tuyến Saikyō hướng Shinjuku, Ōmiya, và Kawagoe
 Tuyến Shōnan-Shinjuku hướng Shinjuku và Ōmiya
(hướng Tuyến Takasaki) Kumagaya, Takasaki, Maebashi
(hướng Tuyến Utsunomiya) Oyama, Utsunomiya
4  Tuyến Saikyō, Tuyến Rinkai hướng Ōsaki và Shin-Kiba
 Tuyến Shōnan-Shinjuku hướng Yokohama và Ōfuna
(hướng Tuyến Tōkaidō) Odawara
(hướng Tuyến Yokosuka) Zushi
 Tốc hành đặc biệt Narita Express hướng Sân bay Narita

Các ga liền kề

« Dịch vụ »
Tuyến Yamanote JY20
Ebisu
EBSJY21
- Harajuku JY19
Tuyến Saikyō JA10
Ebisu
EBSJA09
  Tốc hành   Shinjuku
SJKJA11
Ebisu
EBSJA09
  Tốc hành   Shinjuku
SJKJA11
Ebisu
EBSJA09
  Local   Shinjuku
SJKJA11
Tuyến Shōnan-Shinjuku JS19
Tokyo
TYOJO19

Shinagawa
SGWJO17
  Narita Express   Shinjuku
SJKJS20
Ōsaki
OSKJS17
  Tốc hành đặc biệt   Shinjuku
SJKJS20
Ebisu
EBSJS18
  Tốc hành   Shinjuku
SJKJS20
Ebisu
EBSJS18
  Local   Shinjuku
SJKJS20

Tokyo Metro/Tokyu

Bố trí nhà ga
Tầng 3
Sàn chờ cho Tuyến Ginza
Hai đường ray đi và đến nằm ở giữa hai sàn chờ, do đó các tàu dù đi hay đến sẽ mở cửa bên trái để phục vụ hành khách
Sàn chờ số 2 Tuyến Ginza hướng về Asakusa (Omotesandō)
Sàn chờ số 1 Tuyến Ginza (điểm cuối)
Hai đường ray đi và đến nằm ở giữa hai sàn chờ, do đó các tàu dù đi hay đến sẽ mở cửa bên trái để phục vụ hành khách
Tầng 2 Tầng lửng Lối quẹt thẻ ra vào Tuyến Ginza, các máy bán vé, phòng cho nhân viên phục vụ ga
Lối đi bộ cho hành khách sang các Tuyến của JR và Tuyến Keio Inokashira
Tầng 1 Mặt đất Lối ra/vào
Chuyển tuyến giữa Tuyến Ginza và các ga của Tuyến Hanzomon/Tuyến Fukutoshin/Tuyến Tokyu
Tầng hầm 1 (B1) Tầng lửng trên Cầu thang và thang máy lên xuống
Tầng hầm 2 (B2) Tầng lửng dưới Lối quẹt thẻ ra vào Tuyến Hanzomon/Tuyến Fukutoshin/Tuyến Tokyu,

các máy bán vé, phòng cho nhân viên phục vụ ga

Tầng hầm 3 (B3)
Sàn chờ cho

Tuyến Hanzōmon,
Tuyến Den-en-toshi

Sàn chờ số 2 Tuyến Hanzōmon hướng về Oshiage (Omotesandō)
"Đảo sàn chờ", sàn chờ chung nằm giữa hai bên đường ray
Sàn chờ số 1 Tuyến Tōkyū Den-en-toshi hướng về Chūō-Rinkan (Ikejiri-Ōhashi)
Tuyến Hanzōmon (điểm cuối)
Tầng hầm 4 (B4) Tầng đổi tuyến Đổi giữa các sàn chờ Tuyến Hanzōmon/Tuyến Den-en-toshi

với Tuyến Fukutoshin/Tuyến Tōyoko

Tầng hầm 5 (B5)
Sàn chờ cho

Tuyến Fukutoshin,

Tuyến Tōyoko

Sàn chờ số 6 Tuyến Fukutoshin hướng về Wakōshi (Meiji-Jingūmae)
"Đảo sàn chờ", sàn chờ chung nằm giữa hai bên đường ray
Sàn chờ số 5 Tuyến Fukutoshin hướng về Wakōshi (Meiji-Jingūmae)
Sàn chờ số 4 Tuyến Tōkyū Tōyoko hướng về Yokohama (Daikan-yama)
"Đảo sàn chờ", sàn chờ chung nằm giữa hai bên đường ray
Sàn chờ số 3 Tuyến Tōkyū Tōyoko hướng về Yokohama (Daikan-yama)

Tuyến Tokyu Den-en-toshi và Tuyến Tokyo Metro Hanzomon

DT01 Z01
Ga Shibuya

渋谷駅
Ga của Tokyu (Tuyến Den-en-toshi)
Tokyo Metro (Tuyến Hanzomon)
Sàn chờ cho các tuyến của Tokyo Metro
Địa chỉ1-1 Dogenzaka Nichōme, Shibuya, Tokyo
Nhật Bản
Quản lý
  • Tập đoàn Tokyu
  • Tokyo Metro
Tuyến
  • DT Tuyến Tokyu Den-en-toshi
  • Z Tuyến Tokyo Metro Hanzomon
Sân ga1 "đảo sàn chờ"
Đường ray2
Thông tin khác
Mã gaDT01, Z-01
Lịch sử
Đã mở1977
Map
Các sàn chờ

Có một "đảo sàn chờ" chung cho hai bên đường ray ở tầng hầm 3 (B3).


1 DT Tuyến Tokyu Den-en-toshi hướng Futako-Tamagawa, Nagatsuta, và Chūō-Rinkan
2 Z Tuyến Tokyo Metro Hanzomon hướng Otemachi và Oshiage
TS Tuyến Tobu Skytree hướng Tōbu-Dōbutsu-Kōen
TI Tuyến Tobu Isesaki hướng Kuki
TN Tuyến Tobu Nikko hướng Minami-Kurihashi
Các ga liền kề
« Dịch vụ »
Tuyến Tokyu Den-en-toshi DT01
Tuyến Tokyo Metro Hanzomon Z01
Sangenjaya DT03   Tốc hành   Omote-sando Z02
Ikejiri-Ōhashi DT02   Bán tốc hành   Omote-sando Z02
Ikejiri-Ōhashi DT02   Local   Omote-sando Z02

Tuyến Tokyu Toyoko và Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin

TY01 F16
Ga Shibuya

渋谷駅
Ga của Tokyu (Tuyến Toyoko)
Tokyo Metro (Tuyến Fukutoshin)
Sàn chờ của Tuyến Tokyu Toyoko và Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin
Địa chỉ1-1 Dogenzaka Nichōme, Shibuya, Tokyo
Nhật Bản
Quản lý
  • Tập đoàn Tokyu
  • Tokyo Metro
Tuyến
Sân ga2 "đảo sàn chờ"
Đường ray4
Thông tin khác
Mã gaTY01, F-16
Lịch sử
Đã mở2008
Map

Các sàn chờ

Có hai "đảo sàn chờ" chung cho hai bên đường ray mỗi đảo ở tầng hầm 5 (B5). Tổng cộng phục vụ 4 ray.


3-4 TY Tuyến Tokyu Toyoko hướng Jiyūgaoka, Yokohama
Tuyến Minatomirai hướng Motomachi-Chukagai
5-6 F Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin hướng Shinjuku-sanchome, Ikebukuro, và Wakoshi
TJ Tuyến Tobu Tojo hướng Shinrinkōen
Tuyến Seibu Ikebukuro hướng Hannō

Các ga liền kề

« Dịch vụ »
Tuyến Tokyu Toyoko TY01
Shinjuku-sanchome F13
(Tuyến Fukutoshin)
  S-Train
(cuối tuần và các ngày nghỉ lễ quốc gia)
  Jiyūgaoka TY07
(Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin)   Tốc hành đặc biệt   Naka-Meguro TY03
Meiji-jingumae 'Harajuku' F15
(Tuyến Fukutoshin)
  Tốc hành đặc biệt F Liner   Naka-Meguro TY03
(Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin)   Tốc hành   Naka-Meguro TY03
(Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin)   Tốc hành   Naka-Meguro TY03
(Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin)   Local   Daikanyama TY02
Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin F16
Shinjuku-sanchome F13   S-Train
(cuối tuần và các ngày nghỉ lễ quốc gia)
  Jiyūgaoka TY07
(Tuyến Toyoko)
Meiji-jingumae 'Harajuku' F15   Tốc hành   (Tuyến Tokyu Toyoko)
Meiji-jingumae 'Harajuku' F15   Tốc hành F Liner   Naka-Meguro TY03
(Tuyến Toyoko)
Shinjuku-sanchome F13   Tốc hành   (Tuyến Tokyu Toyoko)
Meiji-jingumae 'Harajuku' F15 Local (Tuyến Tokyu Toyoko)

Tuyến Tokyo Metro Ginza

G01
Ga Shibuya

渋谷駅
Ga của Tokyo Metro
Sàn chờ của Tuyến Tokyo Metro Ginza
Địa chỉ1-1 Dogenzaka Itchōme, Shibuya, Tokyo
Nhật Bản
Quản lý Tokyo Metro
TuyếnG Tuyến Tokyo Metro Ginza
Sân ga2 sàn chờ, ở giữa là 2 ray
Đường ray2
Kết nốiBến xe buýt
Thông tin khác
Mã gaG-01
Lịch sử
Đã mở1938
Giao thông
Hành khách (Năm tài chính 2013)212.136 hàng ngày
Map

Các sàn chờ

Hai sàn chờ phục vụ hai ray nằm ở giữa.


1-2  Tuyến Tokyo Metro Ginza hướng Akasaka-mitsuke, Ginza, Ueno, và Asakusa

Các ga liền kề

« Dịch vụ »
Tuyến Tokyo Metro Ginza G01
Ga cuối - Omote-sando G02
  • Các sàn chờ của Tuyến Ginza vào năm 1977
    Các sàn chờ của Tuyến Ginza vào năm 1977

Tuyến Keio Inokashira


Ga Shibuya

渋谷駅
Ga của Keio
Các sàn chờ của Tuyến Keio Inokashira vào tháng 11 năm 2011
Địa chỉ4-1 Dogenzaka Itchōme, Shibuya, Tokyo
Nhật Bản
Quản lý Tập đoàn Keio
Tuyến Tuyến Keio Inokashira
Đường ray2
Thông tin khác
Mã gaIN01
Lịch sử
Đã mở1933
Giao thông
Hành khách (Năm tài chính 2013)730.849 hàng ngày
Map

Các sàn chờ

Ga Keio có 2 "vịnh sàn chờ" (các tàu đi vào rồi đi ra theo chiều ngược lại) là điểm cuối của 2 đường ray.[4]


1, 2  Tuyến Keio Inokashira hướng Shimo-Kitazawa, Meidaimae, Eifukuchō, và Kichijōji

Các ga liền kề

« Dịch vụ »
Tuyến Keio Inokashira (IN01)
Ga cuối   Tốc hành   Shimo-Kitazawa (IN05)
Ga cuối   Local   Shinsen (IN02)

Lịch sử

Ga Shibuya được mở cửa lần đầu vào ngày 1 tháng 3 năm 1885, là một điểm dừng trên Tuyến Shinagawa, tiền thân của Tuyến Yamanote ngày nay. Nhà ga được mở rộng sau đó để tích hợp với Đường sắt Tamagawa (năm 1907; đóng cửa năm 1969), Tuyến Toyoko (1927), Tuyến Teito Shibuya (ngày 1 tháng 8 năm 1933; giờ là Tuyến Inokashira),[5] Đường sắt Cao tốc Tōkyō (năm 1938; ban đầu thông qua Tuyến Ginza năm 1939 và sáp nhập chính thức năm 1941), Tuyến Den-en-toshi (1977), Tuyến Hanzōmon (1978) và Tuyến Fukutoshin (2008). Từ năm 1925 đến 1935, một chú cho giống Akita tên là Hachiko chờ người chủ đã qua đời, có mặt ở ga đúng vào giờ về của tàu. Năm 1946 xảy ra biến cố Shibuya, một trận chiến các băng đảng xã hội đen liên quan đến hàng trăm người, xảy ra ở ngay trước ga.

  • Ga Shibuya những năm đầu 1920
    Ga Shibuya những năm đầu 1920
  • Ga Shibuya năm 1951
    Ga Shibuya năm 1951
  • Ga Shibuya những năm 1960
    Ga Shibuya những năm 1960

Giữa tháng 12 năm 2008 và tháng 3 năm 2009, các thảm áp điện được lắp đặt tại ga Shibuya như một cuộc thử nghiệm quy mô nhỏ.[6][7][8][9]

Từ ngày 22 tháng 2 năm 2013, việc đánh só các ga được giới thiệu trên các tuyến của Keio, và ga Shibuya bắt đầu có mã "IN01".[10]

Ga trước đây của Tuyến Toyoko


Ga Shibuya

渋谷駅
Ga Tokyu (Tuyến Toyoko)
Sàn chờ nhà ga trước đây Tuyến Tokyu Toyoko vào tháng 2 năm 2009
Địa chỉ2-24-1 Shibuya, Shibuya, Tokyo
Nhật Bản
Quản lýTập đoàn Tokyu
TuyếnTuyến Tokyu Toyoko
Đường ray4
Thông tin khác
Mã gaTY-01
Lịch sử
Đã mở1927
Đã đóngngày 15 tháng 3 năm 2013
Map

Nhà ga cũ (cũng là điểm cuối) nằm trên mặt đất của Tuyến Tokyu Toyoko, các sàn chờ bị dỡ bỏ sau chuyến tàu cuối cùng vào ngày 15 tháng 3 năm 2013. Từ ngày 16 tháng 3 năm 2013, Tuyến Toyoko bắt đầu sử dụng các sàn chờ ngầm 3-6 nhằm tiếp nối với Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin.

Các sàn chờ

Có 4 "vịnh sàn chờ" (tàu vào ga, sau đó quay đầu lại vì là điểm cuối) đánh số từ 1 tới 4, phục vụ 4 đường ray cho các tàu có 8 toa.


1-4  Tuyến Tokyu Toyoko hướng Naka-Meguro, Jiyūgaoka, Yokohama, (Tuyến Minatomirai) Motomachi-Chūkagai

Định hướng phát triển

JR East đang thực hiện tái cấu trúc mở rộng nhà ga bắt đầu từ đầu năm tài chính 2015.[3] Sau khi hoàn thành, Tuyến Yamanote sẽ có một "đảo sản chờ" thay vì tách biệt độc lập như hiện nay, và các sàn chờ của Tuyến Saikyo, hiện nay cách đó 350 m, sẽ được di chuyển cùng với sàn chờ của Tuyến Yamanote nhằm giúp việc chuyển tuyến dễ dàng hơn.[3]

Tập đoàn Tokyu (ja) có kế hoạch phát triển tòa nhà thương mại 47 tầng ở trên khu vực sàn chờ mới của Tuyến Toyoko về phía Đông của ga, và đây sẽ trở thành tòa nhà cao nhất tại Shibuya sau khi mở cửa vào năm 2019. Tokyu cũng có một kế hoạch khác xây một phức hợp thương mại / khu dân cư 16 tầng ở ga vào năm 2018, sau đó là một tòa nhà 35 tầng ở vị trí ga của Tuyến Toyoko cũ vào năm 2020.[11]

Thống kê hành khách

Vào năm tài chính 2013, ga của JR East phục vụ 378.539 hành khách mỗi ngày (chỉ tính khách lên tàu), làm cho nó trở thành ga bận rộn thứ năm trong số các ga của Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản (JR East).[12] Cùng năm đó, ga của Keio phục vụ trung bình 336.957 hành khách mỗi ngày (tính lượng khách vào và ra), làm cho nó trở thành ga bận rộn nhất trên Tuyến Inokashira.[13] Cũng vào năm tài chính 2013, ga Tokyo Metro Ginza phục vụ trung bình 212.136 hành khách mỗi ngày và các ga Tokyo Metro Hanzōmon và Fukutoshin phục vụ trung bình 731.184 hành khách mỗi ngày. Các số liệu này đã bao gồm cả các hành khách đi qua ga Shibuya (nhưng không xuống tàu và rời ga).[14] Cùng năm đó, ga của Tuyến Tokyu Toyoko phục vụ trung bình 441.266 hành khách mỗi ngày và ga của Tuyến Den-en-toshi phục vụ trung bình 665.645 hành khách mỗi ngày.[15] Dưới đây là số liệu của từng ga trong các năm gần đây.

Năm

tài chính

JR East Tokyu Tokyo Metro Keio
Tuyến Tōyoko Tuyến Den-en-toshi
1999 423.336[16] 323.180[5]
2000 428.165[17]
2005 423.884[18] 412.237[19] 631.481[19]
2010 403.277[20] 419.482[21] 647.331[21] 336.926[22]
2011 402.766[23] 420.163[24] 641.781[24] 217.117[25] 335.475[22]
2012 412.009[26] 435.994[27] 656.867[27] 226.644[28] 344.972[13]
2013 378.539[12] 441.266[15] 665.645[15] 212.136[14] 336.957[13]
  • Số liệu của ga JR chỉ tính khách lên tàu.
  • Số liệu của Tokyo Metro chỉ bao gồm số liệu của ga Tuyến Ginza.

Khu vực chung quanh

Phần thân của một tàu thế hệ cũ Tokyu dòng 5000 "Green frog" (Ếch xanh) được để kỉ niệm trước mặt phía Tây của ga
Bến xe buýt ở mặt phía Tây của ga Shibuya

Chung quanh nhà ga là các trung tâm thương mại sầm uất của Shibuya. Khu mua sắm Tokyu được kết nối với cửa Đông của ga và rất nhiều các khu mua sắm khác đều có thể đi bộ đến được.

  • Ngã tư Shibuya (ja)
  • Sở hành chính của quận Shibuya
  • Trung tâm phát sóng (ja) của Đài truyền hình NHK
  • NHK Hall (ja)
  • Tòa nhà Shibuya Mark City (ja)
  • Tòa nhà Shibuya 109 (ja)
  • Tòa nhà Shibuya Hikarie (ja)
  • Công viên Yoyogi (ja)
  • Công viên Miyashita (ja)
  • Ô cửa Shibuya (ja) (Đường cao tốc Metropolitan số 3 Tuyến Shibuya (ja; en))

Sông Shibuya (ja) chảy ngầm ở dưới ga, trải về phía đông và song song với các đường ray của JR. Không giống như các khu mua sắm khác của Nhật Bản, khu phía Đông của Khu mua sắm Tokyu, đã đóng của vào 2013 và bị dỡ bỏ cho kế hoạch xây dựng mở rộng ga Shibuya, không có khu tầng hầm bởi sông Shibuya chảy ở bên dưới. Một thang cuốn của khu phía Đông được xây dựng trên sông có một đoạn dừng để làm chỗ trống cho máy móc hoạt động mà không cần đào thêm xuống dưới như các loại thang cuốn thông thường khác. Các sông được coi là không gian công cộng theo luật Nhật Bản, do đó về nguyên tắc xây dựng trên sông là bất hợp pháp. Tuy nhiên vẫn có nhiều điểm nhập nhằng là tại sao các khu mua sắm này lại được cho phép xây dựng bắt đầu từ năm 1933.

Xem thêm

  • Cổng thông tin Tokyo
  • List of railway stations in Japan
  • Transport in Greater Tokyo

Tham khảo

  1. ^ JR East 891,460 [1], Tokyu 414,833+680,395 [2] Lưu trữ 2012-06-03 tại Wayback Machine, Tokyo Metro Hanzomon Line 472,123+258,609 [3] Lưu trữ 2008-06-22 tại Wayback Machine, Keio 343,697 [4] Lưu trữ 2008-03-03 tại Wayback Machine Totals 3,061,117 million
  2. ^ “Urban Planning Proposal for Areas Surrounding Shibuya Station” (PDF). Tokyu Corporation. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ a b c Nagata, Kazuaki (ngày 17 tháng 4 năm 2014). “Shibuya Station to be rebuilt”. The Japan Times Online (bằng tiếng Nhật). Japan: The Japan Times Ltd. tr. 2. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  4. ^ Kawashima, Ryozo (tháng 4 năm 2010). 日本の鉄道 中部ライン 全線・全駅・全配線 第1巻 東京駅―三鷹エリア [Railways of Japan - Chubu Line - Lines/Stations/Track plans - Vol 1 Tokyo Station - Mitaka Area]. Japan: Kodansha. tr. 10. ISBN 978-4-06-270061-0.
  5. ^ a b Terada, Hirokazu (tháng 7 năm 2002). データブック日本の私鉄 [Databook: Japan's Private Railways]. Japan: Neko Publishing. tr. 205. ISBN 4-87366-874-3.
  6. ^ “Power-Generating Floors Offer New Source of Clean Energy”. Trends in Japan. Web Japan. tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2011.
  7. ^ Skjoldan, Lasse (ngày 29 tháng 1 năm 2009). “Foot Powering Tokyo Train Station”. News and Opinions. Celsias. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2011.
  8. ^ Fermoso, Jose (ngày 17 tháng 12 năm 2008). “Power Generating Floor in Train Stations Light Up Holiday Displays”. Wired – Gadget Lab. Condé Nast Digital. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2011.
  9. ^ Keferl, Michael (ngày 8 tháng 7 năm 2009). “Electricity-Generating Flooring Gets Tokyo Test”. CScout. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2011.
  10. ^ 京王線・井の頭線全駅で「駅ナンバリング」を導入します。 [Station numbering to be introduced on Keio Line and Inokashira Line] (PDF). News release (bằng tiếng Nhật). Keio Corporation. ngày 18 tháng 1 năm 2013. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
  11. ^ “Rail operator leads Shibuya renewal projects”. Nikkei Asian Review. ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ a b 各駅の乗車人員 (2013年度) [Station passenger figures (Fiscal 2013)] (bằng tiếng Nhật). Japan: East Japan Railway Company. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
  13. ^ a b c 1日の駅別乗降人員 [Average daily station usage figures] (bằng tiếng Nhật). Japan: Keio Corporation. 2013. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
  14. ^ a b 各駅の乗降人員ランキング [Station usage ranking] (bằng tiếng Nhật). Tokyo Metro. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
  15. ^ a b c 2013年度乗降人員 [2013 Station passenger figures] (bằng tiếng Nhật). Japan: Tokyū Corporation. ngày 4 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2014.
  16. ^ 各駅の乗車人員 (1999年度) [Station passenger figures (Fiscal 1999)] (bằng tiếng Nhật). Japan: East Japan Railway Company. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
  17. ^ 各駅の乗車人員 (2000年度) [Station passenger figures (Fiscal 2000)] (bằng tiếng Nhật). Japan: East Japan Railway Company. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
  18. ^ 各駅の乗車人員 (2005年度) [Station passenger figures (Fiscal 2005)] (bằng tiếng Nhật). Japan: East Japan Railway Company. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
  19. ^ a b 2005年度乗降人員 [2005 Station passenger figures] (bằng tiếng Nhật). Japan: Tokyū Corporation. ngày 19 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2014.
  20. ^ 各駅の乗車人員 (2010年度) [Station passenger figures (Fiscal 2010)] (bằng tiếng Nhật). Japan: East Japan Railway Company. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
  21. ^ a b 2010年度乗降人員 [2010 Station passenger figures] (bằng tiếng Nhật). Japan: Tokyū Corporation. ngày 19 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2014.
  22. ^ a b 1日の駅別乗降人員 [Average daily station usage figures] (bằng tiếng Nhật). Japan: Keio Corporation. 2013. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
  23. ^ 各駅の乗車人員 (2011年度) [Station passenger figures (Fiscal 2011)] (bằng tiếng Nhật). Japan: East Japan Railway Company. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  24. ^ a b 2011年度乗降人員 [2011 Station passenger figures] (bằng tiếng Nhật). Japan: Tokyū Corporation. ngày 15 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2014.
  25. ^ 駅別乗降人員順位表(2011年度1日平均) [Station passenger figures (Fiscal 2011)] (bằng tiếng Nhật). Japan: Tokyo Metro. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
  26. ^ 各駅の乗車人員 (2012年度) [Station passenger figures (Fiscal 2012)] (bằng tiếng Nhật). Japan: East Japan Railway Company. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
  27. ^ a b 2012年度乗降人員 [2012 Station passenger figures] (bằng tiếng Nhật). Japan: Tokyū Corporation. ngày 29 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2014.
  28. ^ 各駅の乗降人員ランキング (2012年) [Station usage ranking (2012)] (bằng tiếng Nhật). Tokyo Metro. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.

Liên kết ngoài

  • Shibuya Station information (JR East) (tiếng Nhật)
  • Shibuya Station information (Tokyo Metro) (tiếng Nhật)
  • Shibuya Station information Lưu trữ 2013-05-17 tại Wayback Machine (Tokyu) (tiếng Nhật)
  • Shibuya Station information (Keio) (tiếng Nhật)
Liên kết đến các bài viết liên quan
  • x
  • t
  • s
Các ga của Tuyến Yamanote
  • Shinagawa
  • Ōsaki
  • Gotanda
  • Meguro
  • Ebisu
  • Shibuya
  • Harajuku
  • Yoyogi
  • Shinjuku
  • Shin-Ōkubo
  • Takadanobaba
  • Mejiro
  • Ikebukuro
  • Ōtsuka
  • Sugamo
  • Komagome
  • Tabata
  • Nishi-Nippori
  • Nippori
  • Uguisudani
  • Ueno
  • Okachimachi
  • Akihabara
  • Kanda
  • Tokyo
  • Yūrakuchō
  • Shimbashi
  • Hamamatsuchō
  • Tamachi
  • (ga trong tương lai)
  • Shinagawa
  • x
  • t
  • s
  • (Hướng tới Shin-Kiba <<) Ōsaki
  • Ebisu
  • Shibuya
  • Shinjuku
  • Ikebukuro
  • Itabashi
  • Jūjō
  • Akabane
  • Kita-Akabane
  • Ukima-Funado
  • Toda-Kōen
  • Toda
  • Kita-Toda
  • Musashi-Urawa
  • Naka-Urawa
  • Minami-Yono
  • Yonohommachi
  • Kita-Yono
  • Ōmiya (>>Nối tiếp bằng Tuyến Kawagoe : Nisshin
  • Nishi-Ōmiya
  • Sashiōgi
  • Minami-Furuya
  • Kawagoe)
  • x
  • t
  • s
Tuyến Takasaki - Tuyến Tōkaidō Chính
  • (Maebashi
  • Shin-Maebashi
  • Ino
  • Takasakitonyamachi)
  • Takasaki
  • Kuragano
  • Shimmachi
  • Jimbohara
  • Honjō
  • Okabe
  • Fukaya
  • Kagohara
  • Kumagaya
  • Gyōda
  • Fukiage
  • Kita-Kōnosu
  • Kōnosu
  • Kitamoto
  • Okegawa
  • Kita-Ageo
  • Ageo
  • Miyahara
  • Ōmiya
  • Urawa
  • Akabane
  • Ikebukuro
  • Shinjuku
  • Shibuya
  • Ebisu
  • Ōsaki
  • Musashi-Kosugi
  • Yokohama
  • Totsuka
  • Ōfuna
  • Fujisawa
  • Tsujidō
  • Chigasaki
  • Hiratsuka
  • Ōiso
  • Ninomiya
  • Kōzu
  • Kamonomiya
  • Odawara
Tuyến Utsunomiya - Tuyến Yokosuka
  • Utsunomiya
  • Suzumenomiya
  • Ishibashi
  • Jichi-idai
  • Koganei
  • Oyama
  • Mamada
  • Nogi
  • Koga
  • Kurihashi
  • Higashi-Washinomiya
  • Kuki
  • Shin-Shiraoka
  • Shiraoka
  • Hasuda
  • Higashi-Omiya
  • Toro
  • Ōmiya
  • Urawa
  • Akabane
  • Ikebukuro
  • Shinjuku
  • Shibuya
  • Ebisu
  • Ōsaki
  • Nishi-Oi
  • Musashi-Kosugi
  • Shin-Kawasaki
  • Yokohama
  • Hodogaya
  • Higashi-Totsuka
  • Totsuka
  • Ōfuna
  • Kita-Kamakura
  • Kamakura
  • Zushi
  • x
  • t
  • s
  • (Hướng tới Wakōshi<<) Shibuya
  • (Namikibashi)
  • Daikan-yama
  • Naka-Meguro
  • Yūtenji
  • Gakugei-daigaku
  • Toritsu-Daigaku
  • Jiyūgaoka
  • Den-en-chōfu
  • Tamagawa
  • Shin-Maruko
  • Musashi-Kosugi
  • Motosumiyoshi
  • Hiyoshi
  • Tsunashima
  • Ōkurayama
  • Kikuna
  • Myōrenji
  • Hakuraku
  • Higashi-Hakuraku
  • (Shin-Ōtamachi)
  • Tammachi
  • (Kanagawa)
  • Yokohama (>>Hướng tới Motomachi-Chukagai)
Đóng cửa vào năm 2004:
  • Yokohama
  • Takashimachō
  • Sakuragichō
  • x
  • t
  • s
Các ga của Tuyến Tokyu Den-en-toshi
  • (nối tiếp từ Tōbu-Dōbutsu-Kōen, Minami-Kurihashi, Kuki, Oshiage>>) Shibuya
  • Ikejiri-Ōhashi
  • Sangen-Jaya
  • Komazawa-daigaku
  • Sakura-shimmachi
  • Yōga
  • Futako-Tamagawa
  • Futako-Shinchi
  • Takatsu
  • Mizonokuchi
  • Kajigaya
  • Miyazakidai
  • Miyamaedaira
  • Saginuma
  • Tama-Plaza
  • Azamino
  • Eda
  • Ichigao
  • Fujigaoka
  • Aobadai
  • Tana
  • Nagatsuta
  • Tsukushino
  • Suzukakedai
  • Minami-Machida
  • Tsukimino
  • Chūō-Rinkan
  • x
  • t
  • s
Các ga của Tuyến Tokyo Metro Ginza
  • Shibuya
  • Omotesandō
  • Gaiemmae
  • Aoyama-itchōme
  • Akasaka-mitsuke
  • Tameike-Sannō
  • Toranomon
  • Shimbashi
  • Ginza
  • Kyōbashi
  • Nihombashi
  • Mitsukoshimae
  • Kanda
  • Manseibashi
  • Suehirochō
  • Ueno-hirokōji
  • Ueno
  • Inarichō
  • Tawaramachi
  • Asakusa
  • x
  • t
  • s
Các ga của Tuyến Tokyo Metro Hanzōmon
  • (Tuyến Tōkyū Den-en-toshi) << Shibuya
  • Omotesandō
  • Aoyama-itchōme
  • Nagatachō
  • Hanzōmon
  • Kudanshita
  • Jimbōchō
  • Ōtemachi
  • Mitsukoshimae
  • Suitengūmae
  • Kiyosumi-shirakawa
  • Sumiyoshi
  • Kinshichō
  • Oshiage >> (Tuyến Tobu Skytree)
  • x
  • t
  • s
Các ga của Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin
  • (<< Tuyến Tobu Tojo) Wakōshi
  • Chikatetsu-Narimasu
  • Chikatetsu-Akatsuka
  • Heiwadai
  • Hikawadai
  • (<< Seibu Yūrakuchō/Các tuyến Ikebukuro) Kotake-mukaihara
  • Senkawa
  • Kanamechō
  • Ikebukuro
  • Zōshigaya
  • Nishi-Waseda
  • Higashi-Shinjuku
  • Shinjuku-sanchōme
  • Kitasandō
  • Meiji-jingumae
  • Shibuya (>> Tuyến Tokyu Toyoko)
  • x
  • t
  • s
Các ga của Tuyến Keio Inokashira
  • Shibuya
  • Shinsen
  • Komaba-tōdaimae
  • Ikenoue
  • Shimo-kitazawa
  • Shindaita
  • Higashi-matsubara
  • Meidaimae
  • Eifukuchō
  • Nishi-eifuku
  • Hamadayama
  • Takaido
  • Fujimigaoka
  • Kugayama
  • Mitakadai
  • Inokashira-kōen
  • Kichijōji
  • x
  • t
  • s
Giao thông ở Vùng thủ đô Tokyo
Các tuyến của JR East
qua
trung tâm Tokyo
Các tuyến của Tokyo Metro
  • Chiyoda
  • Fukutoshin
  • Ginza
  • Hibiya
  • Marunouchi
  • Namboku
  • Tōzai
  • Yūrakuchō
  • Hanzōmon
Các tuyến của
Cục Giao thông vận tải Đô thị Tokyo
(Toei subway)
  • Asakusa
  • Ōedo
  • Mita
  • Shinjuku
Đường sắt Đô thị Yokohama
  • Blue
  • Green
Các tuyến của JR East
ở các đô thị vệ tinh
hoặc ngoại ô
  • Musashino
  • Yokohama
  • Nambu
  • Tsurumi
  • Sagami
  • Hachiko - Kawagoe
  • Ryōmō
  • Hướng Tohoku
  • Hướng Chuo
    • Chūō Chính
    • Itsukaichi
    • Ōme
  • Hướng Sobu
    • Sōbu Chính
    • Sotobō
    • Uchibō
    • Kururi
    • Tōgane
  • Hướng Joban
  • Hướng Tokaido
    • Itō
    • Gotemba (JR Central)
Keikyu
  • Keikyu Chính
    • Airport
    • Daishi
    • Kurihama
    • Zushi
Keio
Keisei
  • Keisei Chính
    • Chiba
    • Chihara
    • Higashi-Narita
    • Kanamachi
    • Oshiage
  • Narita Sky Access
Odakyu
  • Odawara
  • Enoshima
  • Tama
Seibu
  • Ikebukuro
    • Sayama
    • Seibu Chichibu
    • Seibu Yūrakuchō
    • Toshima
  • Seibu Shinjuku
    • Haijima
  • Kokubunji
    • Seibu-en
  • Tamagawa
  • Tamako
Sotetsu
  • Sotetsu Chính
    • Izumino
Tobu
  • Skytree
    • Kameido
    • Daishi
  • Isesaki
    • Sano
    • Koizumi
    • Kiryū
  • Nikkō
    • Kinugawa
    • Utsunomiya
  • Urban Park
  • Tōjō
    • Ogose
Tokyu
  • Den-en-toshi
  • Ikegami
  • Meguro
  • Oimachi
  • Tokyu Tamagawa
  • Toyoko
  • Kodomonokuni
Các tuyến
tàu điện khác
  • Hokusō
  • Kantō
    • Jōsō
    • Ryūgasaki
  • Nagareyama
  • Rinkai
  • Saitama Tốc hành
  • Shibayama
  • Shin-Keisei
  • Tōyō Tốc hành
  • Tsukuba Express
  • Minatomirai 21
Các tuyến một ray Monorail
và vận tải hạng nhẹ
Tàu một ray
  • Chiba Monorail
  • Disney Resort
  • Shōnan Monorail
  • Tama Monorail
  • Tokyo Monorail
Tàu điện hạng nhẹ
  • New Shuttle
  • Kanazawa Seaside
  • Nippori-Toneri
  • Seibu Yamaguchi
  • Yūkarigaoka
  • Yurikamome
Xe điện
  • Enoden
  • Setagaya
  • Arakawa
Hinterland
  • Tuyến Chichibu Chính
  • Tuyến Fujikyuko
Cáp treo
xe điện trên không
  • Ōyama Cable Car
  • Hodosan Ropeway
  • (Tuyến đường sắt Takao Tozan
  • Cáp Mitake Tozan )
  • (Nokogiriyama Ropeway
  • Mount Tsukuba Cable Car
  • Mount Tsukuba Ropeway)
  • Akechidaira Ropeway
  • Ikaho Ropeway
Xe buýt
  • Shinjuku Expressway Bus Terminal
  • Tokyo City Air Terminal (& Xe buýt)
  • Willer Express
  • List of bus operating companies in Japan (east)
Phà công cộng
  • Tokyo-Wan Ferry
  • Tokyo Cruise Ship
  • Tuyến Tokyo Mizube
  • Keihin Ferry Boat
  • The Port Service (Yokohama)
Các nhà ga quan trọng
  • Đường sắt
    • Akihabara
    • Chiba
    • Hachiōji
    • Ikebukuro
    • Kita-Senju
    • Mito
    • Odawara
    • Ōmiya
    • Ōtemachi
    • Shibuya
    • Shinagawa
    • Shinjuku
    • Tachikawa
    • Tokyo
    • Ueno
    • Yokohama
  • Sân bay
  • Cảng
    • Yokohama
    • Tokyo
  • Sân bay trực thăng
    • Tokyo Heliport
    • Camp Zama
Khác
  • Shinkansen
  • Thẻ thanh toán thông minh
    • Pasmo
    • Suica
  • Giao thông Vùng thủ đô Tokyo
  • Giao thông đường sắt Nhật Bản
  • Danh sách tàu hành khách có tên riêng của Nhật Bản
  • List of through trains in Japan
  • Tokyo subway rolling stock
  • List of Toei Subway stations
  • List of Tokyo Metro stations
Các dự án đang xây dựng
  • Tuyến Sōtetsu JR Link
  • Giao thông Nhật Bản: Tokyo
  • Osaka
  • Nagoya
  • Fukuoka
  • Hakone Fuji Izu
  • Hokkaido
  • Toyama
  • Okayama
  • Shikoku
  • Sendai
  • Hiroden
  • Metro systems
  • Shinkansen
  • trams (list)
  • aerial lifts (list)