Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1996
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | َ![]() |
Thời gian | 17 – 31 tháng 10 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 24 |
Số bàn thắng | 75 (3,13 bàn/trận) |
← 1994 1998 → |
Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1996 diễn ra tại Seoul và Suwon, Hàn Quốc. Hàn Quốc đánh bại Trung Quốc ở trận chung kết và vô địch giải đấu lần thứ 8 trong lịch sử.
Vòng bảng
Bảng A
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | 4 | 4 | 0 | 0 | 14 | 3 | +11 | 12 |
![]() | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 6 | +3 | 7 |
![]() | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 4 |
![]() | 4 | 0 | 3 | 1 | 1 | 2 | −1 | 3 |
![]() | 4 | 0 | 1 | 3 | 3 | 12 | −9 | 1 |
Bangladesh ![]() | 1-6 | ![]() |
---|---|---|
Sân vận động Dongdaemun, Seoul
Hàn Quốc ![]() | 4-0 | ![]() |
---|---|---|
Sân vận động Dongdaemun, Seoul
Iran ![]() | 0-0 | ![]() |
---|---|---|
Iran ![]() | 0-0 | ![]() |
---|---|---|
Iran ![]() | 0-0 | ![]() |
---|---|---|
Iran ![]() | 1-2 | ![]() |
---|---|---|
Bảng B
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | 4 | 4 | 0 | 0 | 11 | 5 | +6 | 12 |
![]() | 4 | 3 | 0 | 1 | 10 | 3 | +7 | 9 |
![]() | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 5 | 0 | 6 |
![]() | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 6 | −4 | 1 |
![]() | 4 | 0 | 1 | 3 | 3 | 12 | −9 | 1 |
18 tháng 10 năm 1996 | |||
Ấn Độ ![]() | 1 – 1 | ![]() | Khu liên hợp thể thao Suwon, Suwon |
Syria ![]() | 1 – 3 | ![]() | Khu liên hợp thể thao Suwon, Suwon |
20 tháng 10 năm 1996 | |||
Trung Quốc ![]() | 2 – 1 | ![]() | Khu liên hợp thể thao Suwon, Suwon |
Syria ![]() | 2 – 0 | ![]() | Khu liên hợp thể thao Suwon, Suwon |
22 tháng 10 năm 1996 | |||
Trung Quốc ![]() | 2 – 1 | ![]() | Khu liên hợp thể thao Suwon, Suwon |
Nhật Bản ![]() | 4 – 0 | ![]() | Khu liên hợp thể thao Suwon, Suwon |
24 tháng 10 năm 1996 | |||
Trung Quốc ![]() | 5 – 2 | ![]() | Khu liên hợp thể thao Suwon, Suwon |
Syria ![]() | 1 – 0 | ![]() | Khu liên hợp thể thao Suwon, Suwon |
26 tháng 10 năm 1996 | |||
Trung Quốc ![]() | 2 – 1 | ![]() | Khu liên hợp thể thao Suwon, Suwon |
Nhật Bản ![]() | 2 – 0 | ![]() | Khu liên hợp thể thao Suwon, Suwon |
Vòng loại trực tiếp
Bán kết | Chung kết | |||||
29 tháng 10 - Suwon | ||||||
![]() | 1 | |||||
31 tháng 10 - Seoul | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 3 | |||||
29 tháng 10 - Suwon | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 5 | |||||
![]() | 1 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
30 tháng 10 - Seoul | ||||||
![]() | 2 (3) | |||||
![]() | 2 (4) |
Bán kết
Trung Quốc ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
Tranh hạng ba
Chung kết
Hàn Quốc ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Vô địch
Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1996 |
---|
![]() Hàn Quốc Lần thứ 8 |
- Hàn Quốc, Trung Quốc, UAE, Nhật Bản tham dự Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1997.
Tham khảo
Liên kết ngoài