Higashiyamato, Tokyo
Higashiyamato 東大和市 | |
---|---|
— Thành phố — | |
![]() | |
![]() Hiệu kỳ ![]() Biểu tượng | |
![]() Vị trí của Higashiyamato ở Tokyo | |
![]() ![]() Higashiyamato | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Kantō |
Tỉnh | Tokyo |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 13,54 km2 (523 mi2) |
Dân số (1 tháng 4 năm 2010) | |
• Tổng cộng | 82,099 |
• Mật độ | 6.060/km2 (15,700/mi2) |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
- Cây | Cử thụ |
- Hoa | Chi Đỗ quyên |
Trang web | Higashiyamato |
Higashiyamato (tiếng Nhật: 東大和市) là một thành phố thuộc ngoại ô Tokyo, Nhật Bản.
Đến năm 2010, thành phố có dân số ước tính là 82.099 và mật độ dân số là 6.060 người/km². Tổng diện tích là 13,54 km².
Lịch sử
Thành phố được thành lập từ làng Yamato ngày 1 tháng 11 năm 1919, rồi lên thành một thị trấn ngày 3 tháng 5 năm 1954, và đổi tên là Higashiyamato để trở thành thành phố ngày 1 tháng 10 năm 1970.
Giáo dục
Các trường công lập trong thành phố.
- Trường trung học Higashiyamato [1] Lưu trữ 2009-11-27 tại Wayback Machine
- Trường trung học Nam Higashiyamato [2] Lưu trữ 2009-11-29 tại Wayback Machine
Tham khảo
![]() | Bài viết đơn vị hành chính Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|