Lừa hoang Trung Á

Lừa hoang Trung Á
Thời điểm hóa thạch: 4.5–0 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Đầu thế Pliocen – Gần đây
Lừa hoang Ba Tư (Equus hemionus onager) ở sở thú Rostov-on-Don, Nga
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Perissodactyla
Họ (familia)Equidae
Chi (genus)Equus
Loài (species)E. hemionus
Danh pháp hai phần
Equus hemionus
(Pallas, 1775)[2]
Phạm vi phân bố lừa hoang Trung Á
Phạm vi phân bố lừa hoang Trung Á
Các phân loài
Danh pháp đồng nghĩa
Equus onager Boddaert, 1785

Lừa hoang Trung Á (Equus hemionus) là một loài lừa lớn thuộc Họ Ngựa, Bộ Guốc lẻ, đặc hữu ở châu Á. Loài này được Pallas mô tả năm 1775.[2] Chúng sinh sống ở các vùng sa mạc của Syria, Iran, Ấn ĐộTây Tạng.

Giống như nhiều loài động vật ăn cỏ lớn khác, phạm vi phân bố của chúng bị thu hẹp chủ yếu là việc săn bắnmất môi trường sống. Trong số 6 phân loài thì một đã bị tuyệt chủng và hai loài đang nguy cấp. Lừa hoang Tây Tạng (Equus kiang), một họ hàng gần ở Tây Tạng, nói chung được coi là loài riêng, mặc dù một số học giả vẫn phân loại chúng như là một phân loài của lừa hoang Trung Á (E. hemionus kiang).

Lừa hoang Trung Á lớn hơn so với lừa hoang châu Phi. Chúng nặng khoảng 290 kg và dài khoảng 2,1 mét (độ dài bao gồm đầu và thân). So với ngựa thì chân của chúng ngắn hơn và màu lông của chúng dao động phụ thuộc theo mùa. Nói chung, lông của chúng có màu nâu ánh đỏ trong mùa hè, trở thành nâu ánh vàng trong các tháng mùa đông. Chúng có sọc màu đen có viền màu trắng mở rộng xuống phía dưới của đoạn giữa lưng.

Lừa hoang Trung Á đã được người Sumer cổ đại sử dụng để kéo xe kể từ khoảng năm 2600 TCN.

Phân loài

Xem thêm

  • La peau de chagrin

Tham khảo

  1. ^ Kaczensky, P.; Lkhagvasuren, B.; Pereladova, O.; Hemami, M. & Bouskila, A. (2015). “Equus hemionus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T7951A45171204. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T7951A45171204.en.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Equus hemionus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Những loài còn tồn tại thuộc bộ Perissodactyla (Bộ Guốc lẻ) theo phân bộ
Equidae
(Họ ngựa)
Equus
(bao gồm Ngựa vằn)
  • Phân chi Equus: Ngựa hoang (E. ferus)
  • Ngựa nhà (E. ferus caballus)
  • Phân chi Asinus: Lừa hoang châu Phi (E. africanus)
  • Lừa (E. africanus asinus)
  • Lừa hoang Trung Á (E. hemionus)
  • Lừa hoang Tây Tạng (E. kiang)
  • Phân chi Hippotigris: Ngựa vằn đồng bằng (E. quagga)
  • Ngựa vằn núi (E. zebra)
Rhinocerotidae
(Tê giác)
  • Tê giác Ấn Độ (R. unicornis)
  • Tê giác Java (R. sondaicus)
  • Tê giác Sumatra (D. sumatrensis)
  • Tê giác trắng (C. simum)
  • Tê giác đen (D. bicornis)
Tapiridae
(Lợn vòi)
  • Lợn vòi Baird (T. bairdii)
  • Lợn vòi núi (T. pinchaque)
  • Lợn vòi Nam Mỹ (T. terrestris)
Acrocodia
  • Lợn vòi Mã Lai (A. indica)
Thể loại
  • x
  • t
  • s
Ngựa
Khoa học
& quản lý
Cưỡi ngựa
và thể thao
  • Môn cưỡi ngựa
  • Đua ngựa
  • Thuật ngữ về ngựa
  • Danh sách môn thể thao sử dụng ngựa
  • Huấn luyện ngựa
  • Cưỡi ngựa tại Thế vận hội Mùa hè
  • Trình diễn ngựa
  • Yên cương
  • Bit (horse)
  • Bridle
  • Saddle
  • Đua xe ngựa (Horse harness)
  • Mã thuật kiểu Anh ([English riding)
  • Mã thuật miền Tây (Western riding)
  • Driving (horse)
  • Equitation
Nguồn gốc
và lịch sử
Giống ngựa
& dạng khác
Họ khác
  • Thể loại Thể loại:Equus
  • Trang Commons commons:Category:Equidae
  • Cổng thông tin Cổng thông tin:Ngựa