Pentium D

Pentium D

Nhãn hiệu Pentium D[1] dùng để chỉ hai dòng chíp xử lý hai nhân 64-bit x86 với vi kiến trúc NetBurst. Mỗi con CPU bao gồm hai khuôn, mỗi khuôn chứa một nhân đơn (CPU) - hai khuôn nằm kế bên nhau - được đóng gói trong một bộ đa xử lý. Bộ xử lý đầu tiên mang nhãn hiệu này, có tên mã Smithfield, được Intel phát hành vào ngày 25 tháng 5 năm 2005. Chín tháng sau, Intel giới thiệu thế hệ kế cận, có tên mã Presler[2], nhưng không đưa ra những nâng cấp đáng kể nào về mặt thiết kế[3], do đó vẫn hao tốn khá nhiều điện năng[4]. Đến năm 2005, các bộ xử lý NetBurst đạt đến ngưỡng xung đồng hồ 4 GHz do giới hạn về độ nóng (và năng lượng) do TDP 130 W của Presler's[4] (TDP cao cần giải nhiệt nhiều hơn do đó có thể ồn ào và đắt tiền hơn. Tương lại phụ thuộc vào những con CPU hai nhân hoặc nhiều hơn, có tốc độ xung đồng hồ chậm hơn nhưng lại hiệu quả hơn đặt trên một khuôn thay vì hai. Khuôn đôi Presler's[5] phát hành lần cuối cùng vào ngày 8 tháng 8 năm 2008 [6] sẽ đánh dấu sự kết thúc của nhãn Pentium D và cũng là vi kiến trúc NetBurst.

Tham khảo

  1. ^ “The Pentium D: Intel's Dual Core Silver Bullet Previewed”. Tom's Hardware. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2007.
  2. ^ “The 65 nm Pentium D 900's Coming Out Party: Test Setup”. Tom's Hardware. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2007.[liên kết hỏng]
  3. ^ “The 65 nm Pentium D 900's Coming Out Party: The 65 nm NetBurst”. Tom's Hardware. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2007.
  4. ^ a b “The 65 nm Pentium D 900's Coming Out Party: Thermal Design Power Overview”. Tom's Hardware. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2007.
  5. ^ “Intel Moves From Dual Core To Double Core: 65 nm Intel Double Core Preslers Forward”. Tom's Hardware. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2007.
  6. ^ “Intel intros 3.0 GHz quad-core Xeon, drops Pentiums”. TG Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2007.

Liên kết ngoài

  • Intel Pentium D Official Website
  • Pentium D 800 and 900 Series Review
  • x
  • t
  • s
Bộ xử lý Intel
Ngừng sản xuất
BCD oriented (4-bit)
  • 4004 (1971)
  • 4040 (1974)
pre-x86 (8-bit)
  • 8008 (1972)
  • 8080 (1974)
  • 8085 (1977)
x86 (16-bit)
  • 8086 (1978)
  • 8088 (1979)
  • 80186 (1982)
  • 80188 (1982)
  • 80286 (1982)
x87 (FPUs)
8/16-bit bus dữ liệu
8087 (1980)
16-bit bus dữ liệu
80187
80287
80387SX
32-bit bus dữ liệu
80387DX
80487
IA-32 (32-bit)
x86-64 (64-bit)
Khác
CISC
iAPX 432
EPIC
Itanium
RISC
i860
i960
StrongARM
XScale
Hiện tại
IA-32 (32-bit)
x86-64 (64-bit)
Danh sách
  • Celeron
  • Pentium
    • Pro
    • II
    • III
    • 4
    • D
    • M
  • Core
  • Atom
  • Xeon
  • Itanium
Có liên quan
  • Tick–tock model
  • Chipsets
  • GPUs
  • GMA
  • HD và Iris Graphics
  • PCHs
  • SCHs
  • ICHs
  • PIIXs
  • Stratix
  • Mã nền tảng
Kiến trúc tập lệnh
x86
P5
800 nm
P5
600 nm
P54C
350 nm
P54CS
P55C
250 nm
Tillamook
P6, Pentium M,
Enhanced Pentium M
500 nm
P6
350 nm
P6
Klamath
250 nm
Mendocino
Dixon
Tonga
Covington
Deschutes
Katmai
Drake
Tanner
180 nm
Coppermine
Coppermine T
Timna
Cascades
130 nm
Tualatin
Banias
90 nm
Dothan
Stealey
Tolapai
Canmore
65 nm
Yonah
Sossaman
NetBurst
180 nm
Willamette
Foster
130 nm
Northwood
Gallatin
Prestonia
90 nm
Tejas and Jayhawk
Prescott
Smithfield
Nocona
Irwindale
Cranford
Potomac
Paxville
65 nm
Cedar Mill
Presler
Dempsey
Tulsa
Core
65 nm
Merom-L
Merom
Conroe-L
Allendale
Conroe
Kentsfield
Woodcrest
Clovertown
Tigerton
45 nm
Penryn
Penryn-QC
Wolfdale
Yorkfield
Wolfdale-DP
Harpertown
Dunnington
Nehalem
45 nm
Auburndale
Beckton (Nehalem-EX)
Bloomfield
Clarksfield
Gainestown (Nehalem-EP)
Havendale
Jasper Forest
Lynnfield
32 nm
Arrandale
Clarkdale
Gulftown (Westmere-EP)
Westmere-EX
Sandy Bridge
32 nm
Sandy Bridge
Sandy Bridge-E
Gladden
22 nm
Ivy Bridge
Ivy Bridge-EP
Ivy Bridge-EX
Haswell
22 nm
Haswell
14 nm
Broadwell
Skylake
14 nm
Skylake
Kaby Lake (Amber Lake)
Coffee Lake (Whiskey Lake)
Cascade Lake
Comet Lake
Cooper Lake
Palm Cove
10 nm
Cannon Lake
Sunny Cove
10 nm
Ice Lake
Willow Cove
14 nm
Rocket Lake
10 nm
Tiger Lake
Sapphire Rapids
Golden Cove
10 nm
Alder Lake
7 nm
Granite Rapids
Redwood Cove
7 nm
Meteor Lake
Atom
Bonnell
Saltwell
45 nm
Silverthorne
Diamondville
Pineview
Lincroft
Tunnel Creek
Stellarton
Sodaville
Groveland
32 nm
Cedarview
Penwell
Cloverview
Berryville
Centerton
Silvermont
Airmont
22 nm
Valleyview
Tangier
Anniedale
14 nm
Cherryview
Goldmont
14 nm
Goldmont
Goldmont Plus
Tremont
10 nm
Tremont
Gracemont
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến điện toán này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s