Prague Open 2023
Prague Open 2023 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 31 tháng 7 – 6 tháng 8 | |||
Lần thứ | 14 | |||
Thể loại | WTA 250 | |||
Mặt sân | Cứng / ngoài trời | |||
Địa điểm | Prague, Cộng hòa Séc | |||
Sân vận động | TK Sparta Praha | |||
Các nhà vô địch | ||||
Đơn | ||||
![]() | ||||
Đôi | ||||
![]() ![]() | ||||
|
Prague Open 2023 (còn được biết đến với Livesport Prague Open 2023 vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt nữ chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời. Đây là lần thứ 14 giải đấu được tổ chức, và là một phần của WTA 250 trong WTA Tour 2023. Giải đấu diễn ra tại TK Sparta Praha ở Prague, Cộng hòa Séc từ ngày 31 tháng 7 đến ngày 6 tháng 8 năm 2023.[1]
Sự tham dự của các vận động viên Nga & Belarus
Trước giải đấu, cảnh sát Cộng hòa Séc đã không cho phép tay vợt Nga Anastasia Pavlyuchenkova nhập cảnh.[2] Các tay vợt Nga và Belarus sau đó được yêu cầu không đến Cộng hòa Séc và buộc phải rút lui khỏi giải đấu.[3] Dù đã thi đấu với tư cách trung lập, không có quốc kỳ hoặc biểu tượng, nhưng chính phủ Cộng hòa Séc đã thông qua một nghị quyết cấm tất cả các vận động viên Nga và Belarus nhập cảnh vào nước này do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina.[4]
Nội dung đơn
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng† | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() | Marie Bouzková | 29 | 1 |
![]() | Zhu Lin | 38 | 2 |
![]() | Zhang Shuai | 45 | 3 |
![]() | Linda Nosková | 59 | 4 |
![]() | |||
![]() | Alizé Cornet | 70 | 6 |
![]() | Wang Xinyu | 71 | 7 |
![]() | Kateryna Baindl | 77 | 8 |
![]() | Wang Xiyu | 80 | 9 |
† Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 7 năm 2023.[5]
Vận động viên khác
Đặc cách:
Lucie Havlíčková
Tereza Martincová
Barbora Palicová
Bảo toàn thứ hạng:
Jaqueline Cristian
Barbora Strýcová
Patricia Maria Țig
Miễn đặc biệt:
Vượt qua vòng loại:
Emiliana Arango
Viktória Hrunčáková
Elvina Kalieva
Gabriela Knutson
Tamara Korpatsch
Dayana Yastremska
Thua cuộc may mắn:
Nao Hibino
Ankita Raina
Rút lui
Barbora Krejčíková → thay thế bởi
Kaia Kanepi
Kristína Kučová → thay thế bởi
Lucrezia Stefanini
Tatjana Maria → thay thế bởi
Ankita Raina
Rebeka Masarova → thay thế bởi
Nao Hibino
Evgeniya Rodina → thay thế bởi
Jule Niemeier
Aliaksandra Sasnovich → thay thế bởi
Yuan Yue
Nội dung đôi
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng† | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() | Zhang Shuai | ![]() | Zhu Lin | 129 | 1 |
![]() | Alicia Barnett | ![]() | Olivia Nicholls | 145 | 2 |
![]() | Anastasia Dețiuc | ![]() | Anna Sisková | 187 | 3 |
![]() | Naiktha Bains | ![]() | Maia Lumsden | 198 | 4 |
† Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 7 năm 2023.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Nikola Bartůňková /
Tereza Valentová
Barbora Palicová /
Dominika Šalková
Rút lui
Lucie Havlíčková /
Miriam Kolodziejová → thay thế bởi
Luksika Kumkhum /
Peangtarn Plipuech
Nhà vô địch
Đơn
Nao Hibino đánh bại
Linda Nosková 6–4, 6–1
Đôi
Nao Hibino /
Oksana Kalashnikova đánh bại
Quinn Gleason /
Elixane Lechemia 6–7(7–9), 7–5, [10–3]
Tham khảo
- ^ “Livesport Prague Open Overview”. wtatennis.com.
- ^ “Anastasia Pavlyuchenkova posts message after being denied entry into Czech Republic”. Tennis World USA. 31 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Russian and Belarusian players banned from next week's WTA event in Prague”. tennis.com. 28 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Russian, Belarusian players denied entry for Prague WTA event”. Reuters. 28 tháng 7 năm 2023.
- ^ “2023 Prague Open WTA Entry List - Krejcikova, Bouzkova, Strycova & more”. tennis-infinity.com. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023.
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức