Thằn lằn chúa

Archosaursia
Thời điểm hóa thạch: Trias sớm - nay, 245–0 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Chim và cá sấu (trong hình là cò mỏ vàng và cá sấu sông Nile) là những nhóm archosauria duy nhất còn tồn tại.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Sauropsida
Phân lớp (subclass)Diapsida
Phân thứ lớp (infraclass)Archosauromorpha
(không phân hạng)Archosauria
Cope, 1869
Phân nhóm
  • Avemetatarsalia
    (chim và họ hàng tuyệt chủng của chúng)
  • Pseudosuchia
    (Cá sấu và họ hàng tuyệt chủng của chúng)
  • Avipes
  • Sikannisuchus
  • Smok
Danh pháp đồng nghĩa

Arctopoda Haeckel, 1895

Avesuchia Benton, 1999

Archosauria ('bò sát cổ') là một nhóm động vật quan trọng vào kỷ Tam điệp bên cạnh loài bò sát giống động vật có vú. Đây là những động vật rất giống cá sấu. Do loài bò sát giống động vật có vú thống trị đất liền, nên achosauria sống quanh quẩn gần nước.

Sống dưới nước

Achosauria được cấu trúc giống như cá sấu do chúng có kiểu đời sống tương tự cá sấu. Đuôi khỏe và chân sau dài để bơi lội. Hàm dài và răng nhọn để bắt cá.

Chiếm lĩnh

Đột nhiên, vì một lý do không rõ, tất cả loài bò sát giống động vật có vú đều tuyệt chủng. Khi một điều gì đó tương tự như vậy xảy ra thì thế giới này bị bỏ ngỏ để cho một nhóm động vật khác nỏi lên chiếm lĩnh. Vào cuối kỷ Tam điệp, thời kỳ của achosauria đã đến.

Terrestrisuchus

Sống trên cạn

Khi achosauria rời mặt nước và lên đất liền, chúng đã có thể đi bộ bằng hai chi sau dài. Hai chi này trước đây đã phát triển để giúp chúng bơi lội. Chiếc đuôi dài, khỏe dùng giữ thăng bằng, trước đây đã phát triển dưới vai trò một dụng cụ trợ lực khi bơi.

Achosauria hai chân thật sự là những con khủng long đầu tiên. Herrerasaurus là một trong những giống khủng long sơ khai nhất.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • http://www.cbif.gc.ca/pls/itisca/next?taxa=&p_format=&p_ifx=&p_lang=fr&v_tsn=174357[liên kết hỏng]
  • http://www.cbif.gc.ca/pls/itisca/next?taxa=&p_format=&p_ifx=&p_lang=fr&v_tsn=173747[liên kết hỏng]
  • x
  • t
  • s
Basal Archosauromorpha
Major clades
  • Allokotosauria
  • Archosauriformes
  • Diapsida
  • Drepanosauromorpha
  • Sauropsida
  • Rhynchosauria
  • Tanystropheidae
Archosauromorpha
Archosauromorpha
  • Czatkowiella
  • Aenigmastropheus
  • Exilisuchus
  • Cosesaurus
  • Jesairosaurus
  • Malerisaurus
  • Mecistotrachelos
  • Prolacertoides
  • Protorosaurus
  • Sharovipteryx
  • Macrocnemus
  • Drepanosauromorpha
Tanystropheidae
Crocopoda
  • Allokotosauria
  • Rhynchosauria
  • Teyujagua
  • Archosauriformes
Prolacertidae
  • Prolacerta
  • Vritramimosaurus
  • Malutinisuchus
Macrocnemus basanii
Allokotosauria
Basal allokotosaurs
  • Pamelaria
Trilophosauridae
  • ?Anisodontosaurus
  • ?Coelodontognathus
  • Doniceps
  • Spinosuchus
  • Teraterpeton
  • Tricuspisaurus
  • Trilophosaurus
  • Variodens
  • ?Vitalia
Trilophosaurus buettneri
Drepanosauromorpha
Basal drepanosaurs
Elyurosauria
  • Vallesaurus
Drepanosauridae
  • Dolabrosaurus
Megalancosaurinae
  • Drepanosaurus
  • Megalancosaurus
Megalancosaurus preonensis
Rhynchosauria
Basal rhynchosaurs
  • Eohyosaurus
  • Howesia
  • Mesosuchus
  • Noteosuchus
Rhynchosauridae
  • Otischalkia
  • Rhynchosaurus
Hyperodapedontidae
  • Bentonyx
  • Fodonyx
  • Langeronyx
Hyperodapedontinae
Stenaulorhynchinae
  • Ammorhynchus
  • Brasinorhynchus
  • Mesodapedon
  • Stenaulorhynchus
Hyperodapedon huxleyi
  • Archosaurs
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại