Thunnus

Thunus
Thời điểm hóa thạch: Trung Eocen tới gần đây[1]
Cá ngừ vây vàng, Thunnus albacares
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Acanthopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Scombroidei
Họ (familia)Scombridae
Phân họ (subfamilia)Scombrinae
Chi (genus)Thunnus
South, 1845
Các loài
Xem văn bản.

Thunnusdanh pháp khoa học của một chi cá biển thuộc họ Cá thu ngừ (Scombridae), tất cả các loài trong chi này đều có tên gọi chung là cá ngừ, mặc dù tên gọi này cũng áp dụng cho một số loài trong các chi khác cùng họ.

Các loài

Chi này chứa 8 loài cá ngừ[2]:

Kích thước tối đa đã thông báo của các loài chi Thunnus.

Chú thích

  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: trang 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2008.
  2. ^ Scientific Names where Genus Equals Thunnus

Tham khảo

  • Clover Charles. 2004. The End of the Line: How overfishing is changing the world and what we eat. Nhà in Ebury, London. ISBN 0-09-189780-7
  • Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Thunnus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2006.


Liên kết ngoài

  • Nutritional benefits of tuna Lưu trữ 2016-01-19 tại Wayback Machine
  • Japan's Sacred Bluefin, Loved Too Much" by Blaine Harden, The Washington Post, ngày 11 tháng 11 năm 2007