Troleandomycin

Troleandomycin
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comThông tin tiêu dùng Multum
MedlinePlusa604026
Mã ATC
  • J01FA08 (WHO)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (3R,5R,6R,7S,8R,11R,12S,13R,14S,15S)-12-[(4-O-acetyl-2,6-dideoxy-3-O-methyl-α-L-arabino-hexopyranosyl)oxy]-14-{[2-O-acetyl-3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-β-D-xylo-hexopyranosyl]oxy}-5,7,8,11,13,15-hexamethyl-4,10-dioxo-1,9-dioxaspiro[2.13]hexadec-6-yl acetate
Số đăng ký CAS
  • 2751-09-9
PubChem CID
  • 5284630
DrugBank
  • DB01361 ☑Y
ChemSpider
  • 4447675 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • C4DZ64560D
KEGG
  • D01322 KhôngN
ChEBI
  • CHEBI:45735 KhôngN
ChEMBL
  • CHEMBL564085 KhôngN
Phối tử ngân hàng dữ liệu protein
  • TAO (PDBe, RCSB PDB)
ECHA InfoCard100.018.539
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC41H67NO15
Khối lượng phân tử813.968 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • O=C(O[C@@H]4[C@@H](N(C)C)C[C@H](O[C@H]4O[C@@H]3[C@H]([C@H](O[C@@H]1O[C@H]([C@H](OC(=O)C)[C@@H](OC)C1)C)[C@H](C(=O)O[C@H](C)[C@H](C)[C@H](OC(=O)C)[C@H](C(=O)[C@]2(OC2)C[C@@H]3C)C)C)C)C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C41H67NO15/c1-19-17-41(18-49-41)38(46)23(5)34(53-27(9)43)21(3)25(7)52-39(47)24(6)35(56-32-16-31(48-14)36(26(8)51-32)54-28(10)44)22(4)33(19)57-40-37(55-29(11)45)30(42(12)13)15-20(2)50-40/h19-26,30-37,40H,15-18H2,1-14H3/t19-,20+,21-,22+,23+,24+,25+,26-,30-,31-,32-,33-,34-,35-,36-,37+,40-,41-/m0/s1 ☑Y
  • Key:LQCLVBQBTUVCEQ-MCQAQMIOSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Troleandomycin (viết tắt là TAO[1]) là một loại kháng sinh macrolide. Nó được bán ở Ý (nhãn hiệu Triocetin) và Thổ Nhĩ Kỳ (nhãn hiệu Tekmisin). Nó không còn được bán ở Ý kể từ năm 2018.[cần dẫn nguồn] Phương thức hoạt động của thuốc là liên kết với ribosome, đặc biệt là trong đường hầm mà qua đó các peptide mới được hình thành, do đó làm ngừng quá trình tổng hợp protein [2]. Troleandomycin là một chất ức chế CYP3A4 có thể gây tương tác thuốc.

Tham khảo

  1. ^ Zeiger, Robert S.; Schatz, Michael; Sperling, William; Simon, Ronald A.; Stevenson, Donald D. (1980). “Efficacy of troleandomycin in outpatients with severe, corticosteroid-dependent asthma”. Journal of Allergy and Clinical Immunology. 66 (6): 438–446. doi:10.1016/0091-6749(80)90003-2. ISSN 0091-6749.
  2. ^ Blaha, G.; Steitz, T. A.; Moore, P. B.; Gurel, G. (2009). “Structures of Triacetyloleandomycin and Mycalamide A Bind to the Large Ribosomal Subunit of Haloarcula marismortui”. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. 53 (12): 5010–5014. doi:10.1128/AAC.00817-09. ISSN 0066-4804. PMC 2786347. PMID 19738021.