Yokohama Flügels

Yokohama Flügels
横浜フリューゲルス
logo
Tên đầy đủYokohama Flügels
Thành lập1964 (All Nippon Airways FC)
Giải thể1998
SânSân vận động Mitsuzawa, Yokohama
Sức chứa15,046

Yokohama Flügels (横浜フリューゲルス, Yokohama Furyūgerusu?) từng là một câu lạc bộ bóng đá Nhật Bản thi đấu tại J.League trong giai đoạn 1993 và 1998. Năm 1999 câu lạc bộ chính thức hợp nhất với đối thủ cùng thành phố Yokohama Marinos và trở thành Yokohama F. Marinos.

Lịch sử

Câu lạc bộ ban đầu là đội bóng của All Nippon Airways. Sau một thời gian họ đổi tên thành Yokohama TriStar SC, nhưng sau vụ bê bối hối lộ của Lockheed để đảm bảo rằng ANA vẫn còn gắn với cái tên của câu lạc bộ họ đã thúc đẩy đội lên hạng Japan Soccer League từ giải khu vực Kanto Football League đầu những năm 1980.

Họ đã lên JSL Hạng Hai năm 1984 và ngay lập tức tạo ảnh hưởng, họ lên Hạng Nhất với vị trí á quân. Mặc dù họ xuống hạng ngay trong năm 1985, họ lại trở lại năm 1987 và họ không xuống hạng nữa cho đến tận khi họ được sáp nhập.

Tên của câu lạc bộ, trong quá trình lên chuyên J. League, xuất phát từ một từ tiếng Đức Flügel, nghĩa là cánh hay những đôi cánh ("Flügels" là một từ anh hóa số nhiều, khi trong tiếng Đức chỉ có một dạng cho cả số ít lẫn số nhiều). Câu lạc bộ vẫn còn chút tên của nhà tài trợ cũ. Họ lấy tên là AS Flügels, viết tắt của hai nhà tài trợ, ANA và Sato Labs, hình thành một từ viết tắt trong tiếng Ýtiếng Pháp là "Hiệp hội Thể thao" (Associazione SportivaAssociation Sportive).

Mặc dù chưa từng giành JSL hay J. League, họ luôn là những đối thủ hàng đầu từ những năm 1980 đến những trận cuối cùng của họ, họ cũng giành một vài danh hiệu trong nước và quốc tế, gồm Cúp Hoàng đế, Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu ÁSiêu cúp bóng đá châu Á.

Năm 1998, Sato Labs thông báo rằng họ rút lui tài trợ cho câu lạc bộ. Nhưng, thay vì đơn giản là giải thể đội bóng hay tìm kiếm nhà đầu tư khác, ANA, nhà tài trợ chính khác của câu lạc bộ, gặp Nissan Motors, nhà tài trợ chính của đối thủ cùng thành phố Yokohama Marinos, và hai câu lạc bộ Yokohama sẽ hợp nhất, các cầu thủ Flügels sẽ gia nhập Marinos.

Dù chữ "F" được thêm vào câu lạc bộ mới, "Yokohama F. Marinos" có ý nghĩa đại diện cho hai câu lạc bộ, những người hâm mộ Flügels không chấp nhận việc hợp nhất này. Thay vào đó, hội cổ động viên quyết thành lập một câu lạc bộ kiểu socio như FC Barcelona và thành lập Yokohama F.C., câu lạc bộ chuyên nghiệp Nhật Bản đầu tiên thuộc quyền sở hữu của các cổ động viên.[1]

Ngày 1 tháng, 1999, Flügels thắng trận đấu cuối cùng, trong trận chung kết Cúp Hoàng đế gặp Shimizu S-Pulse, 2-1.

Flügels không phải là câu lạc bộ duy nhất của giải đấu cao nhất Nhật Bản giải thể; năm 1976, Công nghiệp Eidai từ Yamaguchi đã bị giải thể bởi công ty mẹ do chi phí gia tăng của việc duy trì một đội bóng hàng đầu.

Thành tích tại J. League

Mùa Hạng Số đội Vị trí Trung bình khán giả J.League Cup Cúp Hoàng đế Châu Á
1992 - - - - Vòng bảng Vòng 2 - -
1993 J1 10 6 15,464 Bán kết Vô địch - -
1994 J1 12 7 19,438 Vòng 2 Vòng 2 - -
1995 J1 14 13 15,802 - Vòng 2 C2 Vô địch
1996 J1 16 3 13,877 Vòng bảng Vòng 4 - -
1997 J1 17 6 10,084 Bán kết Chung kết - -
1998 J1 18 7 15,895 Vòng bảng Vô địch - -

Danh hiệu

Quốc nội

  • Vòng chung kết khu vực (1): 1983
  • JSL Hạng 2 (1): 1987-88
  • Cúp Hoàng đế (2): 1993, 1998

Quốc tế

Cựu cầu thủ nổi tiếng

Nhật Bản:

Argentina:

Brazil:

El Salvador:

Paraguay:

Bồ Đào Nha:

Nga:

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Maurer, Harry (ngày 11 tháng 12 năm 2000). “As Fans Build a Team of Their Own...Yokohama Readies for the World Cup”. BusinessWeek. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2007.

Liên kết ngoài

  • Ultra Nippon: How Japan Reinvented Football by Jonathan Burchill, Headline Book Publishing Ltd., London: 2000 (ISBN 0747274770).
  • Rising Sun News: J. League in 1998 - details the Flügels/Marinos controversy
  • 78th Emperor's Cup playback: the Flügels' last challenge Lưu trữ 2007-12-21 tại Wayback Machine - Nippon Ganbare (French)
  • x
  • t
  • s
Bóng đá cấp câu lạc bộ Nhật Bản
Hạng đấu cao nhất, 1965–nay
Japan Soccer League
1965–1992
Japan Soccer League Hạng 1
từ 1972
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
J.League
1993–nay
J1 League
từ 1999
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
Hạng đấu cao thứ hai, 1972–nay
Japan Soccer League Hạng 2
1972–1992
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
Japan Football League (cũ)
1992–1998
Japan Football League Hạng 1 (cũ)
1992–1993
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
J2 League
1999–nay
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
Hạng đấu cao thứ ba, 1992–1993, 1999–nay
Japan Football League Hạng 2 (cũ)
1992–1993
  • 1992
  • 1993
  • không có hạng đấu thứ ba quốc gia, 1994–1998
Japan Football League
1999–2013
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
J3 League
2014–nay
  • 2014
  • 2015
Hạng đấu cao thứ tư, 2014–nay
Japan Football League
2014–nay
  • 2014
  • 2015
Giải đấu cấp khu vực, 1966–nay
Giải khu vực Nhật Bản
1966–nay
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
Cúp Thiên Hoàng, 1921–nay
Cúp Thiên Hoàng
1921–nay
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940
  • Thế chiến II
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
Cúp Liên đoàn, 1976–nay
JSL Cup
1976–1991
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
J.League Cup
1992–nay
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
J1 League
J2 League
J3 League
Tầm nhìn 100 năm
  • Azul Claro Numazu
  • Nara Club
  • Tonan Maebashi
  • Vanraure Hachinohe
  • Tochigi Uva
  • Tokyo Musashino City
  • FC Imabari
Japan Football League
  • Azul Claro Numazu
  • Briobecca Urayasu
  • Fagiano Okayama Next
  • MIO Biwako Shiga
  • Honda FC
  • Maruyasu Okazaki
  • Honda Lock
  • Nara Club
  • FC Osaka
  • ReinMeer Aomori
  • Ryutsu Keizai Dragons
  • Sony Sendai
  • Tochigi Uva
  • Vanraure Hachinohe
  • Verspah Oita
  • Tokyo Musashino City
Câu lạc bộ cũ
(từng tham dự giải toàn quốc)
  • Sagawa Printing
  • Fukushima FC
  • Arte Takasaki
  • Đội dự bị JEF
  • Sagawa Express Tokyo
  • NKK SC
  • Yokohama Flügels
  • ALO's Hokuriku
  • Jatco SC
  • Hagoromo Club
  • Toyota Higashi-Fuji
  • Vận tải Seino
  • Cosmo Oil Yokkaichi
  • Sagawa Shiga
  • Sagawa Express Osaka
  • Eidai SC
  • Teijin SC
  • Thép Nippon Yawata
  • Tosu Futures
  • Profesor Miyazaki
  • Đội U-22 J.League

Bản mẫu:Yokohama Flügels