ATP Tour 2022

ATP Tour 2022
Carlos Alcaraz giành danh hiệu Grand Slam đầu tiên tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng, và kết thúc năm với vị trí số 1 thế giới. Anh cũng giành 4 danh hiệu khác: Rio, Miami, Barcelona, và Madrid.
Chi tiết
Thời gian1 tháng 1 năm 2022 – 28 tháng 11 năm 2022
Lần thứ53
Giải đấu68
Thể loạiGrand Slam (4)
ATP Finals
ATP Masters 1000 (8)
ATP Cup
ATP 500 (13)
ATP 250
Next Generation ATP Finals
Davis Cup
Laver Cup
Thành tích (đơn)
Số danh hiệu
nhiều nhất
Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
Serbia Novak Djokovic (5)
Vào chung kết
nhiều nhất
Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
Serbia Novak Djokovic
Na Uy Casper Ruud
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (7)
Số tiền thưởng
cao nhất
Tây Ban Nha Carlos Alcaraz ($10,102,330)[1]
Số điểm cao nhấtTây Ban Nha Carlos Alcaraz (6,820)[2] [3]
Giải thưởng
Tay vợt của nămTây Ban Nha Carlos Alcaraz
Đội đôi của nămHà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
Tay vợt tiến bộ
nhất của năm
Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
Tay vợt
mới đến của năm
Đan Mạch Holger Rune
Tay vợt
trở lại của năm
Croatia Borna Ćorić
2021
2023 →
Rafael Nadal giành danh hiệu Úc Mở rộng thứ 2 và phá kỷ lục giành 21 danh hiệu Grand Slam, đánh bại Daniil Medvedev trong trận chung kết. Anh cũng giành danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 14 và danh hiệu Grand Slam thứ 22, đánh bại Casper Ruud trong trận chung kết. Novak Djokovic giành danh hiệu Wimbledon thứ 7 và danh hiệu đơn Grand Slam thứ 21, đánh bại Nick Kyrgios trong sự nghiệp. Carlos Alcaraz giành danh hiệu Grand Slam đầu tiên tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng, đánh bại Ruud trong trận chung kết. Với chức vô địch, Alcaraz đã lên vị trí số 1 thế giới trên bảng xếp hạng ATP, giúp anh trở thành tay vợt trẻ nhất từng giữ vị trí số 1.

ATP Tour 2022 là hệ thống giải quần vợt nam chuyên nghiệp hàng đầu thế giới được tổ chức bởi Hiệp hội Quần vợt Chuyên nghiệp (ATP) cho mùa giải quần vợt 2022. Lịch thi đấu của ATP Tour 2022 bao gồm các giải Grand Slam (được tổ chức bởi Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF), ATP Finals, ATP Tour Masters 1000, ATP Cup, ATP Tour 500ATP Tour 250. Lịch thi đấu năm 2022 cũng bao gồm Davis Cup (được tổ chức bởi ITF), Next Gen ATP Finals, Laver Cup, giải đấu không tính điểm vào bảng xếp hạng.

Do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina, ATP, WTA (Hiệp hội Quần vợt Nữ), ITF, và 4 giải Grand Slam đã thông báo các tay vợt đến từ BelarusNga không được phép thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ của quốc gia, nhưng vẫn được tham dự các giải đấu cho đến khi có thông báo mới.[4]

Vào ngày 20 tháng 5 năm 2022, ATP, ITF, và WTA thông báo không tính điểm xếp hạng Wimbledon, do quyết định cấm các vận động viên Nga và Belarus tham dự giải đấu của All England Club.[5]

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu của các giải đấu trong năm 2022.[6][7]

Chú thích
Grand Slam
ATP Finals
ATP Masters 1000
ATP 500
ATP 250
Đội tuyển

Tháng 1

Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
3 tháng 1 ATP Cup
Sydney, Úc
ATP Cup
$10,000,000 – Cứng – 16 đội
 Canada
2–0
Tây Ban Nha  Ba Lan
 Nga
Adelaide International 1
Adelaide, Úc
ATP 250
$416,800 – Cứng – 28S/16Q/24D
Kết quả đơnKết quả đôi
Pháp Gaël Monfils
6–4, 6–4
Nga Karen Khachanov Úc Thanasi Kokkinakis
Croatia Marin Čilić
Hoa Kỳ Tommy Paul
Thụy Điển Mikael Ymer
Serbia Laslo Đere
Belarus Egor Gerasimov
Ấn Độ Rohan Bopanna
Ấn Độ Ramkumar Ramanathan
7–6(8–6), 6–1
Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
Melbourne Summer Set
Melbourne, Úc
ATP 250
$521,000– Cứng – 28S/16Q/24D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Rafael Nadal
7–6(8–6), 6–3
Hoa Kỳ Maxime Cressy Phần Lan Emil Ruusuvuori
Bulgaria Grigor Dimitrov
Hà Lan Tallon Griekspoor
Slovakia Alex Molčan
Hà Lan Botic van de Zandschulp
Tây Ban Nha Jaume Munar
Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
6–4, 6–4
Kazakhstan Aleksandr Nedovyesov
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
10 tháng 1 Sydney Tennis Classic
Sydney, Úc
ATP 250
$521,000 – Cứng – 28S/16Q/24D
Kết quả đơnKết quả đôi
Nga Aslan Karatsev
6–3, 6–3
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Daniel Evans
Hoa Kỳ Reilly Opelka
Ý Lorenzo Sonego
Hoa Kỳ Maxime Cressy
Hoa Kỳ Brandon Nakashima
Bỉ David Goffin
Úc John Peers
Slovakia Filip Polášek
7–5, 7–5
Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
Adelaide International 2
Adelaide, Úc
ATP 250
$493,875 – Cứng – 28S/16Q/24D
Kết quả đơnKết quả đôi
Úc Thanasi Kokkinakis
6–7(6–8), 7–6(7–5), 6–3
Pháp Arthur Rinderknech Pháp Corentin Moutet
Croatia Marin Čilić
Brasil Thiago Monteiro
Nga Karen Khachanov
Hoa Kỳ Tommy Paul
Úc Aleksandar Vukic
Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
7–6(7–5), 6–4
Uruguay Ariel Behar
Ecuador Gonzalo Escobar
17 tháng 1
24 tháng 1
Giải quần vợt Úc Mở rộng
Melbourne, Úc
Grand Slam
A$33,784,200 – Cứng
128S/128Q/64D/32X
Kết quả đơnKết quả đôi
Kết quả đôi nam nữ
Tây Ban Nha Rafael Nadal
2–6, 6–7(5–7), 6–4, 6–4, 7–5
Nga Daniil Medvedev Ý Matteo Berrettini
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
Pháp Gaël Monfils
Canada Denis Shapovalov
Ý Jannik Sinner
Canada Félix Auger-Aliassime
Úc Thanasi Kokkinakis
Úc Nick Kyrgios
7–5, 6–4
Úc Matthew Ebden
Úc Max Purcell
Pháp Kristina Mladenovic
Croatia Ivan Dodig
6–3, 6–4
Úc Jaimee Fourlis
Úc Jason Kubler
31 tháng 1 Open Sud de France
Montpellier, Pháp
ATP 250
€490,990 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Kazakhstan Alexander Bublik
6–4, 6–3
Đức Alexander Zverev Thụy Điển Mikael Ymer
Serbia Filip Krajinović
Pháp Adrian Mannarino
Pháp Richard Gasquet
Bosna và Hercegovina Damir Džumhur
Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut
Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
4–6, 7–6(7–3), [12–10]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lloyd Glasspool
Phần Lan Harri Heliövaara
Maharashtra Open
Pune, Ấn Độ
ATP 250
$493,875 – Cứng – 28S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Bồ Đào Nha João Sousa
7–6(11–9), 4–6, 6–1
Phần Lan Emil Ruusuvuori Thụy Điển Elias Ymer
Ba Lan Kamil Majchrzak
Ý Stefano Travaglia
Đức Daniel Altmaier
Cộng hòa Séc Jiří Veselý
Ý Lorenzo Musetti
Ấn Độ Rohan Bopanna
Ấn Độ Ramkumar Ramanathan
6–7(10–12), 6–3, [10–6]
Úc Luke Saville
Úc John-Patrick Smith
Córdoba Open
Córdoba, Argentina
ATP 250
$493,875 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas
4–6, 6–3, 6–4
Chile Alejandro Tabilo Argentina Diego Schwartzman
Argentina Juan Ignacio Londero
Colombia Daniel Elahi Galán
Argentina Sebastián Báez
Ý Lorenzo Sonego
Serbia Nikola Milojević
México Santiago González
Argentina Andrés Molteni
7–5, 6–3
Slovakia Andrej Martin
Áo Tristan-Samuel Weissborn

Tháng 2

Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
7 tháng 2 Rotterdam Open
Rotterdam, Hà Lan
ATP 500
€1,349,070 – Cứng (trong nhà) – 32S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Canada Félix Auger-Aliassime
6–4, 6–2
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas Cộng hòa Séc Jiří Lehečka
Nga Andrey Rublev
Úc Alex de Minaur
Ý Lorenzo Musetti
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie
Hungary Márton Fucsovics
Hà Lan Robin Haase
Hà Lan Matwé Middelkoop
4–6, 7–6(7–5), [10–5]
Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris
Đức Tim Pütz
Argentina Open
Buenos Aires, Argentina
ATP 250
$686,700 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Na Uy Casper Ruud
5–7, 6–2, 6–3
Argentina Diego Schwartzman Argentina Federico Delbonis
Ý Lorenzo Sonego
Argentina Federico Coria
Ý Fabio Fognini
Tây Ban Nha Fernando Verdasco
Argentina Francisco Cerúndolo
México Santiago González
Argentina Andrés Molteni
6–1, 6–1
Ý Fabio Fognini
Argentina Horacio Zeballos
Dallas Open
Dallas, Hoa Kỳ
ATP 250
$792,980 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Hoa Kỳ Reilly Opelka
7–6(7–5), 7–6(7–3)
Hoa Kỳ Jenson Brooksby Hoa Kỳ Marcos Giron
Hoa Kỳ John Isner
Hoa Kỳ Taylor Fritz
Úc Jordan Thompson
Canada Vasek Pospisil
Pháp Adrian Mannarino
El Salvador Marcelo Arévalo
Hà Lan Jean-Julien Rojer
7–6(7–4), 6–4
Phần Lan Harri Heliövaara
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lloyd Glasspool
14 tháng 2 Rio Open
Rio de Janeiro, Brazil
ATP 500
$1,815,115 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
6–4, 6–2
Argentina Diego Schwartzman Ý Fabio Fognini
Argentina Francisco Cerúndolo
Ý Matteo Berrettini
Argentina Federico Coria
Tây Ban Nha Pablo Andújar
Serbia Miomir Kecmanović
Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
7–5, 6–7(2–7), [10–6]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
Open 13
Marseille, Pháp
ATP 250
€622,610 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Nga Andrey Rublev
7–5, 7–6(7–4)
Canada Félix Auger-Aliassime Nga Roman Safiullin
Pháp Benjamin Bonzi
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
Belarus Ilya Ivashka
Nga Aslan Karatsev
Pháp Lucas Pouille
Ukraina Denys Molchanov
Nga Andrey Rublev
4–6, 7–5, [10–7]
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Nhật Bản Ben McLachlan
Delray Beach Open
Delray Beach, Hoa Kỳ
ATP 250
$664,275 – Cứng – 28S/32Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie
7–6(7–1), 7–6(7–4)
Hoa Kỳ Reilly Opelka Hoa Kỳ Tommy Paul
Úc John Millman
Hoa Kỳ Sebastian Korda
Hoa Kỳ Stefan Kozlov
Bulgaria Grigor Dimitrov
Pháp Adrian Mannarino
El Salvador Marcelo Arévalo
Hà Lan Jean-Julien Rojer
6–2, 6–7(5–7), [10–4]
Kazakhstan Aleksandr Nedovyesov
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
Qatar Open
Doha, Qatar
ATP 250
$1,176,595 – Cứng – 28S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut
6–3, 6–4
Gruzia Nikoloz Basilashvili Pháp Arthur Rinderknech
Nga Karen Khachanov
Canada Denis Shapovalov
Hungary Márton Fucsovics
Croatia Marin Čilić
Tây Ban Nha Alejandro Davidovich
Fokina
Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
7–6(7–4), 6–1
Ấn Độ Rohan Bopanna
Canada Denis Shapovalov
21 tháng 2 Dubai Tennis Championships
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
ATP 500
$2,949,665 – Cứng – 32S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Nga Andrey Rublev
6–3, 6–4
Cộng hòa Séc Jiří Veselý Canada Denis Shapovalov
Ba Lan Hubert Hurkacz
Serbia Novak Djokovic
Litva Ričardas Berankis
Ý Jannik Sinner
Hoa Kỳ Mackenzie McDonald
Đức Tim Pütz
New Zealand Michael Venus
6–3, 6–7(5–7), [16–14]
Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
Mexican Open
Acapulco, Mexico
ATP 500
$1,832,890 – Cứng – 32S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Rafael Nadal
6–4, 6–4
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie Nga Daniil Medvedev
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
Nhật Bản Yoshihito Nishioka
Hoa Kỳ Tommy Paul
Hoa Kỳ Marcos Giron
Đức Peter Gojowczyk
Tây Ban Nha Feliciano López
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
7–5, 6–4
El Salvador Marcelo Arévalo
Hà Lan Jean-Julien Rojer
Chile Open
Santiago, Chile
ATP 250
$546,340 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Pedro Martínez
4–6, 6–4, 6–4
Argentina Sebastián Báez Chile Alejandro Tabilo
Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas
Serbia Miomir Kecmanović
Đức Yannick Hanfmann
Brasil Thiago Monteiro
Argentina Facundo Bagnis
Brasil Rafael Matos
Brasil Felipe Meligeni Alves
7–6(10–8), 7–6(7–3)
Thụy Điển André Göransson
Hoa Kỳ Nathaniel Lammons
28 tháng 2 Vòng loại Davis Cup
Buenos Aires, Argentina – Đất nện
Bratislava, Slovakia – Cứng (trong nhà)
Espoo, Phần Lan – Cứng (trong nhà)
Helsingborg, Thụy Điển – Cứng (trong nhà)
Pau, Pháp – Cứng (trong nhà)
Marbella, Tây Ban Nha – Đất nện
Oslo, Na Uy – Cứng (trong nhà)
Reno, Hoa Kỳ – Cứng (trong nhà)
The Hague, Hà Lan – Đất nện (trong nhà)
Sydney, Úc – Cứng
Seoul, Hàn Quốc – Cứng (trong nhà)
Rio de Janeiro, Brazil - Đất nện
Đội thắng vòng loại
 Argentina 3–0
 Ý 3–2
 Bỉ 3–2
 Thụy Điển 3–2
 Pháp 3–0
 Tây Ban Nha 3–1
 Kazakhstan 3–1
 Hoa Kỳ 3–0
 Hà Lan 3–0
 Úc 3–2
 Hàn Quốc 3–1
 Đức 3–1
Đội thua vòng loại
 Cộng hòa Séc
 Slovakia
 Phần Lan
 Nhật Bản
 Ecuador
 România
 Na Uy
 Colombia
 Canada
 Hungary
 Áo
 Brasil

Tháng 3

Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
7 tháng 3
14 tháng 3
Indian Wells Masters
Indian Wells, Hoa Kỳ
ATP Masters 1000
$9,554,920 – Cứng – 96S/48Q/32D
Kết quả đơnKết quả đôi
Hoa Kỳ Taylor Fritz
6–3, 7–6(7–5)
Tây Ban Nha Rafael Nadal Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
Andrey Rublev
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie
Úc Nick Kyrgios
Serbia Miomir Kecmanović
Bulgaria Grigor Dimitrov
Hoa Kỳ John Isner
Hoa Kỳ Jack Sock
7–6(7–4), 6–3
México Santiago González
Pháp Édouard Roger-Vasselin
21 tháng 3
28 tháng 3
Miami Open
Miami Gardens, Hoa Kỳ
ATP Masters 1000
$9,554,920 – Cứng – 96S/48Q/32D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
7–5, 6–4
Na Uy Casper Ruud Ba Lan Hubert Hurkacz
Argentina Francisco Cerúndolo
Daniil Medvedev
Serbia Miomir Kecmanović
Ý Jannik Sinner
Đức Alexander Zverev
Ba Lan Hubert Hurkacz
Hoa Kỳ John Isner
7–6(7–5), 6–4
Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski

Tháng 4

Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
4 tháng 4 U.S. Men's Clay Court Championships
Houston, Hoa Kỳ
ATP 250
$ – Đất nện (Đỏ nâu) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




Grand Prix Hassan II
Marrakesh, Morocco
ATP 250
$ – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




11 tháng 4 Monte-Carlo Masters
Roquebrune-Cap-Martin, Pháp
ATP Masters 1000
€ – Đất nện (Đỏ) – 56S/28Q/28D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




18 tháng 4 Barcelona Open
Barcelona, Tây Ban Nha
ATP 500
€ – Đất nện (Đỏ) – 48S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




Serbia Open
Belgrade, Serbia
ATP 250
$ – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




25 tháng 4 Estoril Open
Cascais, Bồ Đào Nha
ATP 250
€ – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




Bavarian International Tennis
Championships
Munich, Đức
ATP 250
€ – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




Tháng 5

Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
2 tháng 5 Madrid Open
Madrid, Tây Ban Nha
ATP Masters 1000
€ – Đất nện (Đỏ) – 56S/28Q/28D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




9 tháng 5 Italian Open
Rome, Ý
ATP Masters 1000
€ – Đất nện (Đỏ) – 56S/28Q/32D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




16 tháng 5 Geneva Open
Geneva, Thụy Sĩ
ATP 250
€ – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




Lyon Open
Lyon, Pháp
ATP 250
€ – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




23 tháng 5
30 tháng 5
Giải quần vợt Pháp Mở rộng
Paris, Pháp
Grand Slam
€ – Đất nện (Đỏ) – 128S/128Q/64D/32X
Kết quả đơn – Kết quả đôi
– Kết quả đôi nam nữ




Tháng 6

Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
6 tháng 6 Rosmalen Grass Court Championships
's-Hertogenbosch, Hà Lan
ATP 250
€ – Cỏ – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




Stuttgart Open
Stuttgart, Đức
ATP 250
€ – Cỏ – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




13 tháng 6 Halle Open
Halle, Đức
ATP 500
€ – Cỏ – 32S/24Q/24D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




Queen's Club Championships
Luân Đôn, Anh Quốc
ATP 500
$ – Cỏ – 32S/16Q/24D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




20 tháng 6 Eastbourne International
Eastbourne, Anh Quốc
ATP 250
$ – Cỏ – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




Mallorca Championships
Santa Ponsa, Tây Ban Nha
ATP 250
€ – Cỏ – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi




27 tháng 6
4 tháng 7
Giải quần vợt Wimbledon
Luân Đôn, Anh Quốc
Grand Slam
£ – Cỏ – 128S/128Q/64D/48X
Kết quả đơn – Kết quả đôi
– Kết quả đôi nam nữ




Giải đấu bị ảnh hưởng

Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến các giải đấu ở cả ATP và WTA. Dưới đây là các giải đấu bị hủy do đại dịch.

Tuần Giải đấu Thực trạng
10 tháng 1 ASB Classic
Auckland, New Zealand
ATP Tour 250
Cứng

Hủy[8]

Thống kê

Chú thích
Grand Slam
ATP Finals
ATP Masters 1000
ATP 500
ATP 250

Số danh hiệu giành được theo tay vợt

Tổng số Tay vợt Grand Slam ATP Finals Masters 1000 Tour 500 Tour 250 Tổng số
 S   D   X   S   D   S   D   S   D   S   D   S   D   X 
3  Nadal, RafaelRafael Nadal (ESP) 3 0 0
3  Rublev, AndreyAndrey Rublev (RUS) 2 1 0
3  Koolhof, WesleyWesley Koolhof (NED) 0 3 0
3  Skupski, NealNeal Skupski (GBR) 0 3 0
2  Kokkinakis, ThanasiThanasi Kokkinakis (AUS) 1 1 0
2  Arévalo, MarceloMarcelo Arévalo (ESA) 0 2 0
2  Bopanna, RohanRohan Bopanna (IND) 0 2 0
2  González, SantiagoSantiago González (MEX) 0 2 0
2  Molteni, AndrésAndrés Molteni (ARG) 0 2 0
2  Ramanathan, RamkumarRamkumar Ramanathan (IND) 0 2 0
2  Rojer, Jean-JulienJean-Julien Rojer (NED) 0 2 0
1  Kyrgios, NickNick Kyrgios (AUS) 0 1 0
1  Dodig, IvanIvan Dodig (CRO) 0 0 1
1  Alcaraz, CarlosCarlos Alcaraz (ESP) 1 0 0
1  Auger-Aliassime, FélixFélix Auger-Aliassime (CAN) 1 0 0
1  Bolelli, SimoneSimone Bolelli (ITA) 0 1 0
1  Fognini, FabioFabio Fognini (ITA) 0 1 0
1  Haase, RobinRobin Haase (NED) 0 1 0
1  López, FelicianoFeliciano López (ESP) 0 1 0
1  Middelkoop, MatwéMatwé Middelkoop (NED) 0 1 0
1  Tsitsipas, StefanosStefanos Tsitsipas (GRE) 0 1 0
1  Pütz, TimTim Pütz (GER) 0 1 0
1  Venus, MichaelMichael Venus (NZL) 0 1 0
1  Bautista Agut, RobertoRoberto Bautista Agut (ESP) 1 0 0
1  Bublik, AlexanderAlexander Bublik (KAZ) 1 0 0
1  Karatsev, AslanAslan Karatsev (RUS) 1 0 0
1  Monfils, GaëlGaël Monfils (FRA) 1 0 0
1  Martínez, PedroPedro Martínez (ESP) 1 0 0
1  Norrie, CameronCameron Norrie (GBR) 1 0 0
1  Opelka, ReillyReilly Opelka (USA) 1 0 0
1  Ramos Viñolas, AlbertAlbert Ramos Viñolas (ESP) 1 0 0
1  Ruud, CasperCasper Ruud (NOR) 1 0 0
1  Sousa, JoãoJoão Sousa (POR) 1 0 0
1  Molchanov, DenysDenys Molchanov (UKR) 0 1 0
1  Herbert, Pierre-HuguesPierre-Hugues Herbert (FRA) 0 1 0
1  Mahut, NicolasNicolas Mahut (FRA) 0 1 0
1  Peers, JohnJohn Peers (AUS) 0 1 0
1  Polášek, FilipFilip Polášek (SVK) 0 1 0
1  Matos, RafaelRafael Matos (BRA) 0 1 0
1  Meligeni Alves, FelipeFelipe Meligeni Alves (BRA) 0 1 0

Số danh hiệu giành được theo quốc gia

Tổng số Quốc gia Grand Slam ATP Finals Masters 1000 Tour 500 Tour 250 Tổng số
 S   D   X   S   D   S   D   S   D   S   D   S   D   X 
8  Tây Ban Nha (ESP) 1 2 1 4 7 1 0
6  Hà Lan (NED) 1 5 0 6 0
4  Nga (RUS) 1 2 1 3 1 0
4  Anh Quốc (GBR) 1 3 1 3 0
3  Úc (AUS) 1 1 1 1 2 0
2  Pháp (FRA) 1 1 1 1 0
2  Argentina (ARG) 2 0 2 0
2  El Salvador (ESA) 2 0 2 0
2  Ấn Độ (IND) 2 0 2 0
2  México (MEX) 2 0 2 0
1  Croatia (CRO) 1 0 0 1
1  Canada (CAN) 1 1 0 0
1  Đức (GER) 1 0 1 0
1  Hy Lạp (GRE) 1 0 1 0
1  Ý (ITA) 1 0 1 0
1  New Zealand (NZL) 1 0 1 0
1  Kazakhstan (KAZ) 1 1 0 0
1  Na Uy (NOR) 1 1 0 0
1  Bồ Đào Nha (POR) 1 1 0 0
1  Hoa Kỳ (USA) 1 1 0 0
1  Slovakia (SVK) 1 0 1 0
1  Ukraina (UKR) 1 0 1 0
1  Brasil (BRA) 1 0 1 0

Danh hiệu

Những tay vợt sau đây giành được danh hiệu đầu tiên ở các nội dung đơn, đôi hoặc đôi nam nữ:

Đơn
Đôi

Thứ hạng cao nhất

Những tay vợt sau đây cao nhất ở mùa giải trong top 50 (in đậm là các tay vợt lần đầu tiên vào top 10):

Đơn
  • Canada Félix Auger-Aliassime (vị trí số 9 vào ngày 10 tháng 1)
  • Hoa Kỳ Taylor Fritz (vị trí số 22 vào ngày 10 tháng 1)
  • Hoa Kỳ Tommy Paul (vị trí số 41 vào ngày 10 tháng 1)
  • Tây Ban Nha Carlos Alcaraz (vị trí số 31 vào ngày 17 tháng 1)
  • Pháp Arthur Rinderknech (vị trí số 48 vào ngày 17 tháng 1)
Đôi
  • El Salvador Marcelo Arévalo (vị trí số 30 vào ngày 17 tháng 1)
  • Bosna và Hercegovina Tomislav Brkić (vị trí số 40 vào ngày 17 tháng 1)

Bảng xếp hạng ATP

Dưới đây là bảng xếp hạng ATP và bảng xếp hạng Cuộc đua ATP của top 20 tay vợt đơn, tay vợt đôi, và đội đôi.

Đơn

Bảng xếp hạng Cuộc đua Đơn tính đến ngày 31 tháng 1 năm 2022[cập nhật][2]
# Tay vợt Điểm Giải đấu
1 Tây Ban Nha Rafael Nadal 2,250 2
2 Nga Daniil Medvedev 1,495 2
3 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 780 2
4 Ý Matteo Berrettini 765 2
5 Canada Félix Auger-Aliassime 750 2
6 Canada Denis Shapovalov 650 2
7 Pháp Gaël Monfils 610 4
8 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 505 3
9 Đức Alexander Zverev 470 4
10 Ý Jannik Sinner 440 2
11 Hoa Kỳ Maxime Cressy 387 3
12 Croatia Marin Čilić 360 3
13 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans 350 3
14 Hoa Kỳ Taylor Fritz 340 2
15 Nga Aslan Karatsev 340 3
16 Úc Thanasi Kokkinakis 340 3
17 Úc Alex de Minaur 315 2
18 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 300 2
19 Kazakhstan Alexander Bublik 295 3
20 Bồ Đào Nha João Sousa 292 2

Thay đổi kể từ lần xếp hạng tuần trước

Bảng xếp hạng ATP (Đơn) tính đến ngày 31 tháng 1 năm 2022[cập nhật][9]
Số Tay vợt Điểm Thay đổi
1  Novak Djokovic (SRB) 11,015 Giữ nguyên
2  Daniil Medvedev (RUS) 10,125 Giữ nguyên
3  Alexander Zverev (GER) 7,780 Giữ nguyên
4  Stefanos Tsitsipas (GRE) 7,170 Giữ nguyên
5  Rafael Nadal (ESP) 6,875 Giữ nguyên
6  Matteo Berrettini (ITA) 5,278 Tăng 1
7  Andrey Rublev (RUS) 4,830 Giảm 1
8  Casper Ruud (NOR) 4,065 Giữ nguyên
9  Félix Auger-Aliassime (CAN) 3,923 Giữ nguyên
10  Jannik Sinner (ITA) 3,705 Giữ nguyên
11  Hubert Hurkacz (POL) 3,336 Giữ nguyên
12  Denis Shapovalov (CAN) 2,930 Tăng 2
13  Cameron Norrie (GBR) 2,865 Giảm 1
14  Diego Schwartzman (ARG) 2,640 Giảm 1
15  Aslan Karatsev (RUS) 2,633 Giữ nguyên
16  Gaël Monfils (FRA) 2,553 Tăng 4
17  Pablo Carreño Busta (ESP) 2,475 Tăng 4
18  Cristian Garín (CHI) 2,420 Tăng 1
19  Roberto Bautista Agut (ESP) 2,385 Giảm 1
20  Taylor Fritz (USA) 2,310 Tăng 2

Thay đổi kể từ lần xếp hạng tuần trước


Vị trí số 1

Người giữ Ngày giành được Ngày tụt hạng
 Novak Djokovic (SRB) Kết thúc năm 2021 Hiện tại

Đôi

Bảng xếp hạng Cuộc đua Đội đôi tính đến ngày 31 tháng 1 năm 2022[cập nhật][10]
# Đội Điểm Giải đấu
1  Nick Kyrgios (AUS)
 Thanasi Kokkinakis (AUS)
2,000 1
2  Matthew Ebden (AUS)
 Max Purcell (AUS)
1,200 1
3  Wesley Koolhof (NED)
 Neal Skupski (GBR)
860 3
4  Marcel Granollers (ESP)
 Horacio Zeballos (ARG)
720 1
4  Rajeev Ram (USA)
 Joe Salisbury (GBR)
720 2
6  John Peers (AUS)
 Filip Polášek (SVK)
610 2
7  Simone Bolelli (ITA)
 Fabio Fognini (ITA)
510 2
8  Rohan Bopanna (IND)
 Ramkumar Ramanathan (IND)
500 2
9  Ariel Behar (URU)
 Gonzalo Escobar (COL)
420 3
10  Michael Venus (NZL)
 Tim Pütz (GER)
360 2

Thay đổi kể từ lần xếp hạng tuần trước

Bảng xếp hạng ATP (Đôi) tính đến ngày 31 tháng 1 năm 2022[cập nhật][11]
Số Tay vợt Điểm Thay đổi
1  Mate Pavić (CRO) 10,105 Giữ nguyên
2  Nikola Mektić (CRO) 9,670 Giữ nguyên
3  Joe Salisbury (GBR) 9,440 Giữ nguyên
4  Rajeev Ram (USA) 9,213 Giữ nguyên
5  Nicolas Mahut (FRA) 7,690 Giữ nguyên
6  Horacio Zeballos (ARG) 7,640 Giữ nguyên
7  Marcel Granollers (ESP) 7,583 Giữ nguyên
8  Filip Polášek (SVK) 6,810 Tăng 1
9  Pierre-Hugues Herbert (FRA) 6,660 Giảm 1
10  Juan Sebastián Cabal (COL) 5,570 Giữ nguyên
10  Robert Farah (COL) 5,570 Giữ nguyên
12  John Peers (AUS) 5,525 Giữ nguyên
13  Ivan Dodig (CRO) 5,115 Giữ nguyên
14  Michael Venus (NZL) 4,871 Tăng 1
15  Kevin Krawietz (GER) 4,830 Giảm 1
16  Bruno Soares (BRA) 4,600 Giữ nguyên
17  Tim Pütz (GER) 4,495 Tăng 1
18  Horia Tecău (ROU) 4,410 Giảm 1
19  Jamie Murray (GBR) 4,253 Giữ nguyên
20  Neal Skupski (GBR) 4,210 Giữ nguyên

Thay đổi kể từ lần xếp hạng tuần trước


Vị trí số 1

Người giữ Ngày giành được Ngày tụt hạng
 Mate Pavić (CRO) Kết thúc năm 2021 Hiện tại

Phân phối điểm

Điểm được phân bố như sau:[12]

Thể loại CK BK TK V16 V32 V64 V128 Q Q3 Q2 Q1
Grand Slam (128S) 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Grand Slam (64D) 2000 1200 720 360 180 90 0 25 0 0
ATP Finals (8S/8D) 1500 (max) 1100 (min) 1000 (max) 600 (min) 600 (max)
200 (min)
200 cho mỗi trận thắng vòng bảng,
+400 cho trận thắng bán kết, +500 cho trận thắng chung kết.
ATP Tour Masters 1000 (96S) 1000 600 360 180 90 45 25 10 16 8 0
ATP Tour Masters 1000 (56S/48S) 1000 600 360 180 90 45 10 25 16 0
ATP Tour Masters 1000 (32D) 1000 600 360 180 90 0
ATP Tour 500 (48S) 500 300 180 90 45 20 0 10 4 0
ATP Tour 500 (32S) 500 300 180 90 45 0 20 10 0
ATP Tour 500 (16D) 500 300 180 90 0 45 25 0
ATP Tour 250 (56S/48S) 250 150 90 45 20 10 0 5 3 0
ATP Tour 250 (32S/28S) 250 150 90 45 20 0 12 6 0
ATP Tour 250 (16D) 250 150 90 45 0
ATP Cup S 750 (max) D 250 (max) Chi tiết, xem ATP Cup 2022

Xem thêm

  • iconCổng thông tin Quần vợt
  • ATP Challenger Tour 2022
  • ITF Men's World Tennis Tour 2022
  • WTA Tour 2022

Tham khảo

  1. ^ “ATP Prize Money Leaders” (PDF). Protennslive.com. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  2. ^ a b “ATP Race To Turin”. ATP Tour. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ “ATP 2022 awards”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  4. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. 1 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “Wimbledon to lose ranking points over player ban”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “ATP Releases Calendar For Opening Half Of 2022 Season”. ATP Tour. 25 tháng 11 năm 2021.
  7. ^ “Tournaments”. ATP Tour. 22 tháng 12 năm 2021.
  8. ^ “Tennis: ASB Classic cancelled for second straight year”. The New Zealand Herald. 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ “Current ATP Rankings (Singles)”. atptour.com. ATP Tour, Inc.
  10. ^ “ATP Rankings - Doubles Team Rankings”. ATP Tour.
  11. ^ “Current ATP Rankings (Doubles)”. Association of Tennis Professionals.
  12. ^ “2022 ATP Official Rulebook - FedEx ATP Rankings” (PDF). ATP Tour. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.

Chú thích

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức Hiệp hội Quần vợt Chuyên nghiệp (ATP)
  • Trang web chính thức Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF)
  • x
  • t
  • s
ATP Tour 2022
« 2021
2023 »
Grand Slam
ATP Tour Masters 1000
ATP Tour 500
ATP Tour 250
Đội tuyển
daggerGiải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
* – Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
  • ATP Finals, Turin (S, D)
  • Next Generation ATP Finals, Milan
  • x
  • t
  • s
Mùa giải Grand Prix / ATP Tour
1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979
1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
2020
  • x
  • t
  • s
Grand Slam
Nam
  • ATP Tour
  • ATP Challenger Tour
  • ITF Men's World Tennis Tour
Nữ
Sự kiện đồng đội
  • Davis Cup
    • Vòng loại
    • Vòng chung kết
  • Billie Jean King Cup
    • Vòng loại
    • Vòng chung kết
  • ATP Cup
  • Laver Cup
  • World TeamTennis
Sự kiện khác