WTA Tour 2022

WTA Tour 2022
Chi tiết
Thời gian3 tháng 1 – TBD 2022
Lần thứ52
Thể loại
  • Grand Slam (4)
  • WTA Finals
  • WTA 1000
  • WTA 500
  • WTA 250
Thành tích (đơn)
Số danh hiệu
nhiều nhất
Úc Ashleigh Barty (2)
Vào chung kết
nhiều nhất
Úc Ashleigh Barty
Estonia Anett Kontaveit
Nga Veronika Kudermetova (2)
Số tiền thưởng
cao nhất
Úc Ashleigh Barty ($2,289,320)
Số điểm cao nhấtÚc Ashleigh Barty (2,470)
← 2021
2023 →
Ashleigh Barty giành danh hiệu đơn Grand Slam thứ 3 tại Giải quần vợt Úc Mở rộng, đánh bại Danielle Collins trong trận chung kết.

WTA Tour 2022 là hệ thống giải quần vợt nữ chuyên nghiệp hàng đầu được tổ chức bởi Hiệp hội Quần vợt Nữ (WTA) cho mùa giải quần vợt 2022. Lịch thi đấu của WTA Tour 2022 bao gồm các giải Grand Slam (được tổ chức bởi Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF)), WTA 1000, WTA 500, WTA 250, Billie Jean King Cup (được tổ chức bởi ITF), và giải đấu cuối năm (WTA Finals và WTA Elite Trophy).[1][2]

Vào ngày 1 tháng 12 năm 2021, chủ tịch WTA Steve Simon thông báo tất cả các giải đấu dự kiến tổ chức ở cả Trung QuốcHồng Kông bị hoãn bắt đầu từ năm 2022, do lo ngại về an ninh và sức khỏe của vận động viên quần vợt Peng Shuai sau cáo buộc cô bị lạm dụng tình dục bởi Trương Cao Lệ, một thành viên cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc.[3][4]

Do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina, WTA, ATP (Hiệp hội Quần vợt Chuyên nghiệp), ITF, và 4 giải Grand Slam đã thông báo các tay vợt đến từ BelarusNga không được phép thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ của quốc gia, nhưng vẫn được tham dự các giải đấu cho đến khi có thông báo mới.[5]

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu của các giải đấu trong năm 2022.[6]

Chú thích
Grand Slam
Giải đấu cuối năm
WTA 1000 (Mandatory)[a]
WTA 1000 (không Mandatory)[a]
WTA 500[a]
WTA 250[a]
Đội tuyển

Tháng 1

Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
3 tháng 1 Adelaide International 1
Adelaide, Úc
WTA 500
$703,580 – Cứng – 30S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Úc Ashleigh Barty
6–3, 6–2
Kazakhstan Elena Rybakina Ba Lan Iga Świątek
Nhật Bản Misaki Doi
Hoa Kỳ Sofia Kenin
Belarus Victoria Azarenka
Hoa Kỳ Shelby Rogers
Slovenia Kaja Juvan
Úc Ashleigh Barty
Úc Storm Sanders
6–1, 6–4
Croatia Darija Jurak Schreiber
Slovenia Andreja Klepač
Melbourne Summer Set 1
Melbourne, Úc
WTA 250
$239,477 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
România Simona Halep
6–2, 6–3
Nga Veronika Kudermetova Nhật Bản Naomi Osaka
Trung Quốc Zheng Qinwen
Đức Andrea Petkovic
Nga Anastasia Potapova
Croatia Ana Konjuh
Thụy Sĩ Viktorija Golubic
Hoa Kỳ Asia Muhammad
Hoa Kỳ Jessica Pegula
6–3, 6–1
Ý Sara Errani
Ý Jasmine Paolini
Melbourne Summer Set 2
Melbourne, Úc
WTA 250
$239,477 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Hoa Kỳ Amanda Anisimova
7–5, 1–6, 6–4
Belarus Aliaksandra Sasnovich Nga Daria Kasatkina
Hoa Kỳ Ann Li
România Irina-Camelia Begu
Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz
Nga Kamilla Rakhimova
Đan Mạch Clara Tauson
Hoa Kỳ Bernarda Pera
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
6–2, 6–7(7–9), [10–5]
Cộng hòa Séc Tereza Martincová
Ai Cập Mayar Sherif
10 tháng 1 Sydney International
Sydney, Úc
WTA 500
$703,580 – Cứng – 30S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Paula Badosa
6–3, 4–6, 7–6(7–4)
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková Estonia Anett Kontaveit
Nga Daria Kasatkina
Pháp Caroline Garcia
Tunisia Ons Jabeur
Thụy Sĩ Belinda Bencic
Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
Kazakhstan Anna Danilina
Brasil Beatriz Haddad Maia
4–6, 7–5, [10–8]
Đức Vivian Heisen
Hungary Panna Udvardy
Adelaide International 2
Adelaide, Úc
WTA 250
$239,477 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Hoa Kỳ Madison Keys
6–1, 6–2
Hoa Kỳ Alison Riske Slovenia Tamara Zidanšek
Hoa Kỳ Coco Gauff
Hoa Kỳ Madison Brengle
Hoa Kỳ Lauren Davis
Croatia Ana Konjuh
Nga Liudmila Samsonova
Nhật Bản Eri Hozumi
Nhật Bản Makoto Ninomiya
1–6, 7–6(7–4), [10–7]
Cộng hòa Séc Tereza Martincová
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
17 tháng 1
24 tháng 1
Giải quần vợt Úc Mở rộng
Melbourne, Úc
Grand Slam
Cứng – 128S/128Q/64D/32X
Kết quả đơnKết quả đôi
Kết quả đôi nam nữ
Úc Ashleigh Barty
6–3, 7–6(7–2)
Hoa Kỳ Danielle Collins Hoa Kỳ Madison Keys
Ba Lan Iga Świątek
Hoa Kỳ Jessica Pegula
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Pháp Alizé Cornet
Estonia Kaia Kanepi
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
6–7(3–7), 6–4, 6–4
Kazakhstan Anna Danilina
Brasil Beatriz Haddad Maia
Pháp Kristina Mladenovic
Croatia Ivan Dodig
6–3, 6–4
Úc Jaimee Fourlis
Úc Jason Kubler
31 tháng 1 Không có giải đấu nào diễn ra

Tháng 2

Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
7 tháng 2 St. Petersburg Ladies' Trophy
St. Petersburg, Nga
WTA 500
$703,580 – Cứng (trong nhà) – 32S/32Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Estonia Anett Kontaveit
5–7, 7–6(7–4), 7–5
Hy Lạp Maria Sakkari România Irina-Camelia Begu
Latvia Jeļena Ostapenko
Bỉ Elise Mertens
Cộng hòa Séc Tereza Martincová
Belarus Aliaksandra Sasnovich
Thụy Sĩ Belinda Bencic
Nga Anna Kalinskaya
Hoa Kỳ Caty McNally
6–3, 6–7(5–7), [10–4]
Ba Lan Alicja Rosolska
New Zealand Erin Routliffe
14 tháng 2 Dubai Tennis Championships
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
WTA 500
$703,580 – Cứng – 32S/48Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Latvia Jeļena Ostapenko
6–0, 6–4
Nga Veronika Kudermetova România Simona Halep
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
Cộng hòa Séc Petra Kvitová
Tunisia Ons Jabeur
Thụy Sĩ Jil Teichmann
Ukraina Dayana Yastremska
Nga Veronika Kudermetova
Bỉ Elise Mertens
6–1, 6–3
Ukraina Lyudmyla Kichenok
Latvia Jeļena Ostapenko
21 tháng 2 Qatar Open
Doha, Qatar
WTA 1000 (không Mandatory)
$2,331,698 – Cứng – 56S/32Q/28D
Kết quả đơnKết quả đôi
Ba Lan Iga Świątek
6–2, 6–0
Estonia Anett Kontaveit Hy Lạp Maria Sakkari
Latvia Jeļena Ostapenko
Belarus Aryna Sabalenka
Hoa Kỳ Coco Gauff
Tunisia Ons Jabeur
Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
Hoa Kỳ Coco Gauff
Hoa Kỳ Jessica Pegula
3–6, 7–5, [10–5]
Nga Veronika Kudermetova
Bỉ Elise Mertens
Abierto Zapopan
Guadalajara, Mexico
WTA 250
$239,477 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Hoa Kỳ Sloane Stephens
7–5, 1–6, 6–2
Cộng hòa Séc Marie Bouzková Nga Anna Kalinskaya
Trung Quốc Wang Qiang
Úc Daria Saville
Colombia Camila Osorio
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
Slovakia Anna Karolína Schmiedlová
Hoa Kỳ Kaitlyn Christian
Belarus Lidziya Marozava
7–5, 6–3
Trung Quốc Wang Xinyu
Trung Quốc Zhu Lin
28 tháng 2 Lyon Open
Lyon, Pháp
WTA 250
$239,477 – Cứng (trong nhà) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Trung Quốc Zhang Shuai
3–6, 6–3, 6–4
Ukraina Dayana Yastremska Pháp Caroline Garcia
România Sorana Cîrstea
Bỉ Alison Van Uytvanck
Vitalia Diatchenko
Ý Jasmine Paolini
Hungary Anna Bondár
Đức Laura Siegemund
Vera Zvonareva
7–5, 6–1
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Olivia Nicholls
Monterrey Open
Monterrey, Mexico
WTA 250
$239,477 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Canada Leylah Fernandez
6–7(5–7), 6–4, 7–6(7–3)
Colombia Camila Osorio Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz
Brasil Beatriz Haddad Maia
Ukraina Elina Svitolina
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
Cộng hòa Séc Marie Bouzková
Trung Quốc Wang Qiang
Hoa Kỳ Catherine Harrison
Hoa Kỳ Sabrina Santamaria
1–6, 7–5, [10–6]
Trung Quốc Han Xinyun
Yana Sizikova

Tháng 3

Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
7 tháng 3
14 tháng 3
Indian Wells Open
Indian Wells, Hoa Kỳ
WTA 1000 (Mandatory)
$8,369,455 – Cứng – 96S/48Q/32D
Kết quả đơnKết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
21 tháng 3
28 tháng 3
Miami Open
Miami Gardens, Hoa Kỳ
WTA 1000 (Mandatory)
$8,369,455 – Cứng – 96S/48Q/32D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/

Tháng 4

Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
4 tháng 4 Charleston Open
Charleston, Hoa Kỳ
WTA 500 – Đất nện (Xanh lá cây) – 56S/32Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Copa Colsanitas
Bogotá, Colombia
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
11 tháng 4 Vòng loại Billie Jean King Cup
18 tháng 4 Stuttgart Grand Prix
Stuttgart, Đức
WTA 500 – Đất nện (Đỏ) (trong nhà) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
İstanbul Cup
Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
25 tháng 4
2 tháng 5
Madrid Open
Madrid, Tây Ban Nha
WTA 1000 (Mandatory) – Đất nện (Đỏ) – 64S/48Q/30D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/

Tháng 5

Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
9 tháng 5 Italian Open
Rome, Ý
WTA 1000 (không Mandatory) – Đất nện (Đỏ) – 56S/32Q/28D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
16 tháng 5 Cologne Open
Cologne, Đức
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Morocco Open
Rabat, Morocco
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Internationaux de Strasbourg
Strasbourg, Pháp
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
23 tháng 5
30 tháng 5
Giải quần vợt Pháp Mở rộng
Paris, Pháp
Grand Slam – Đất nện (Đỏ) – 128S/128Q/64D/32X
Kết quả đơn – Kết quả đôi – Kết quả đôi nam nữ
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
/
vs
/

Tháng 6

Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
6 tháng 6 Rosmalen Open
s-Hertogenbosch, Hà Lan
WTA 250 – Cỏ – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Nottingham Open
Nottingham, Anh Quốc
WTA 250 – Cỏ – 32S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
13 tháng 6 German Open
Berlin, Đức
WTA 500 – Cỏ – 28S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Birmingham Classic
Birmingham, Anh Quốc
WTA 250 – Cỏ – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
20 tháng 6 Eastbourne International
Eastbourne, Anh Quốc
WTA 500 – Cỏ – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Bad Homburg Open
Bad Homburg, Đức
WTA 250 – Cỏ – 32S/8Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
27 tháng 6
4 tháng 7
Wimbledon
Luân Đôn, Anh Quốc
Grand Slam – Cỏ – 128S/128Q/64D/48X
Kết quả đơn – Kết quả đôi – Kết quả đôi nam nữ
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
/
vs
/

Tháng 7

Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
11 tháng 7 Swiss Open
Lausanne, Thụy Sĩ
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Budapest Grand Prix
Budapest, Hungary
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
18 tháng 7 Hamburg European Open
Hamburg, Đức
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Palermo International
Palermo, Ý
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
25 tháng 7 Poland Open
Gdynia, Ba Lan
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Prague Open
Prague, Cộng hòa Séc
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/

Tháng 8

Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
1 tháng 8 Silicon Valley Classic
San Jose, Hoa Kỳ
WTA 500 – Cứng – 28S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
8 tháng 8 Canadian Open
Toronto, Canada
WTA 1000 (không Mandatory) – Cứng – 56S/32Q/28D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
15 tháng 8 Cincinnati Open
Mason, Hoa Kỳ
WTA 1000 (không Mandatory) – Cứng – 56S/32Q/28D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
22 tháng 8 Tennis in the Land
Cleveland, Hoa Kỳ
WTA 250 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
29 tháng 8
5 tháng 9
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
New York City, Hoa Kỳ
Grand Slam – Cứng – 128S/128Q/64D/32X
Kết quả đơn – Kết quả đôi – Kết quả đôi nam nữ
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
/
vs
/

Giải đấu bị ảnh hưởng

Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến các giải đấu ở cả ATP và WTA. Dưới đây là các giải đấu bị hủy hoặc hoãn do đại dịch.

Tuần Giải đấu Thực trạng
3 tháng 1 Brisbane International
Brisbane, Úc
WTA 500
Cứng

Hủy[7][8][9]
Auckland Open
Auckland, New Zealand
WTA 250
Cứng
Shenzhen Open
Thâm Quyến, Trung Quốc
WTA 250
Cứng
10 tháng 1 Hobart International
Hobart, Úc
WTA 250
Cứng

Hủy[10]

Thống kê

Bảng dưới đây thống kê số danh hiệu đơn (S), đôi (D), và đôi nam nữ (X) của mỗi tay vợt và mỗi quốc gia giành được trong mùa giải, trong tất cả các thể loại giải đấu của WTA Tour 2022: Giải Grand Slam, giải đấu cuối năm (WTA Tour Championships và WTA Elite Trophy), WTA Premier (WTA 1000 và WTA 500), và WTA 250. Các tay vợt/quốc gia được sắp xếp theo:

  1. Tổng số danh hiệu (một danh hiệu đôi giành được bởi hai tay vợt đại diện cho cùng một quốc gia chỉ được tính một danh hiệu cho quốc gia);
  2. Độ quan trọng của những danh hiệu đó (một danh hiệu Grand Slam bằng hai danh hiệu WTA 1000, một danh hiệu cuối năm bằng một phần rưỡi danh hiệu WTA 1000, một danh hiệu WTA 1000 bằng hai danh hiệu WTA 500, một danh hiệu WTA 500 bằng hai danh hiệu WTA 250);
  3. Hệ thống phân cấp: đơn > đôi > đôi nam nữ;
  4. Thứ tự chữ cái (theo họ của tay vợt).

Chú thích

Grand Slam
Giải đấu cuối năm
WTA 1000 (Mandatory)
WTA 1000 (không Mandatory)
WTA 500
WTA 250

Số danh hiệu giành được theo tay vợt

Tổng số Tay vợt Grand Slam Cuối năm WTA 1000 WTA 1000 WTA 500 WTA 250 Tổng số
 S   D   X   S   D   S   D   S   D   S   D   S   D   S   D   X 
3  Barty, AshleighAshleigh Barty (AUS) 2 1 0
2  Siniaková, KateřinaKateřina Siniaková (CZE) 0 2 0
2  Pegula, JessicaJessica Pegula (USA) 0 2 0
1  Krejčíková, BarboraBarbora Krejčíková (CZE) 0 1 0
1  Mladenovic, KristinaKristina Mladenovic (FRA) 0 0 1
1  Świątek, IgaIga Świątek (POL) 1 0 0
1  Gauff, CocoCoco Gauff (USA) 0 1 0
1  Badosa, PaulaPaula Badosa (ESP) 1 0 0
1  Kontaveit, AnettAnett Kontaveit (EST) 1 0 0
1  Ostapenko, JeļenaJeļena Ostapenko (LAT) 1 0 0
1  Danilina, AnnaAnna Danilina (KAZ) 0 1 0
1  Haddad Maia, BeatrizBeatriz Haddad Maia (BRA) 0 1 0
1  Kalinskaya, AnnaAnna Kalinskaya (RUS) 0 1 0
1  Kudermetova, VeronikaVeronika Kudermetova (RUS) 0 1 0
1  McNally, CatyCaty McNally (USA) 0 1 0
1  Mertens, EliseElise Mertens (BEL) 0 1 0
1  Sanders, StormStorm Sanders (AUS) 0 1 0
1  Anisimova, AmandaAmanda Anisimova (USA) 1 0 0
1  Fernandez, LeylahLeylah Fernandez (CAN) 1 0 0
1  Halep, SimonaSimona Halep (ROU) 1 0 0
1  Keys, MadisonMadison Keys (USA) 1 0 0
1  Stephens, SloaneSloane Stephens (USA) 1 0 0
1  Shuai, ZhangZhang Shuai (CHN) 1 0 0
1  Christian, KaitlynKaitlyn Christian (USA) 0 1 0
1  Harrison, CatherineCatherine Harrison (USA) 0 1 0
1  Hozumi, EriEri Hozumi (JPN) 0 1 0
1  Marozava, LidziyaLidziya Marozava (BLR) 0 1 0
1  Muhammad, AsiaAsia Muhammad (USA) 0 1 0
1  Ninomiya, MakotoMakoto Ninomiya (JPN) 0 1 0
1  Pera, BernardaBernarda Pera (USA) 0 1 0
1  Santamaria, SabrinaSabrina Santamaria (USA) 0 1 0
1  Siegemund, LauraLaura Siegemund (GER) 0 1 0
1  Zvonareva, VeraVera Zvonareva (___) 0 1 0

Số danh hiệu giành được theo quốc gia

Tổng số Quốc gia Grand Slam Cuối năm WTA 1000 WTA 1000 WTA 500 WTA 250 Tổng số
 S   D   X   S   D   S   D   S   D   S   D   S   D   S   D   X 
9  Hoa Kỳ (USA) 1 1 3 4 3 6 0
3  Úc (AUS) 1 1 1 2 1 0
2  Cộng hòa Séc (CZE) 1 1 0 2 0
2  Nga (RUS) [b] 2 0 2 0
1  Pháp (FRA) 1 0 0 1
1  Ba Lan (POL) 1 1 0 0
1  Estonia (EST) 1 1 0 0
1  Latvia (LAT) 1 1 0 0
1  Tây Ban Nha (ESP) 1 1 0 0
1  Bỉ (BEL) 1 0 1 0
1  Brasil (BRA) 1 0 1 0
1  Kazakhstan (KAZ) 1 0 1 0
1  Canada (CAN) 1 1 0 0
1  Trung Quốc (CHN) 1 1 0 0
1  România (ROU) 1 1 0 0
1  Belarus (BLR) 1 0 1 0
1  Đức (GER) 1 0 1 0
1  Nhật Bản (JPN) 1 0 1 0

Danh hiệu

Những tay vợt sau đây giành được danh hiệu đầu tiên ở các nội dung đơn, đôi, hoặc đôi nam nữ:

Đôi

Thứ hạng cao nhất

Những tay vợt sau đây cao nhất ở mùa giải trong top 50 (in đậm là các tay vợt lần đầu tiên vào top 10):

Đơn
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu (vị trí số 18 vào ngày 10 tháng 1)
  • Hoa Kỳ Shelby Rogers (vị trí số 36 vào ngày 10 tháng 1)
  • Hoa Kỳ Ann Li (vị trí số 44 vào ngày 10 tháng 1)
  • Tây Ban Nha Paula Badosa (vị trí số 6 vào ngày 17 tháng 1)
  • Kazakhstan Elena Rybakina (vị trí số 12 vào ngày 17 tháng 1)
  • Hoa Kỳ Coco Gauff (vị trí số 16 vào ngày 17 tháng 1)
  • Slovenia Tamara Zidanšek (vị trí số 29 vào ngày 17 tháng 1)
  • Thụy Sĩ Jil Teichmann (vị trí số 34 vào ngày 17 tháng 1)
  • Nga Ludmilla Samsonova (vị trí số 37 vào ngày 17 tháng 1)
  • Đan Mạch Clara Tauson (vị trí số 39 vào ngày 17 tháng 1)
  • Thụy Sĩ Viktorija Golubic (vị trí số 40 vào ngày 17 tháng 1)
  • Cộng hòa Séc Tereza Martincová (vị trí số 47 vào ngày 17 tháng 1)
  • Ukraina Anhelina Kalinina (vị trí số 49 vào ngày 17 tháng 1)
  • Colombia Camila Osorio (vị trí số 50 vào ngày 17 tháng 1)
Đôi
  • Úc Storm Sanders (vị trí số 27 vào ngày 10 tháng 1)
  • Cộng hòa Séc Marie Bouzková (vị trí số 32 vào ngày 10 tháng 1)
  • Hoa Kỳ Bernarda Pera (vị trí số 44 vào ngày 10 tháng 1)
  • Hoa Kỳ Desirae Krawczyk (vị trí số 17 vào ngày 17 tháng 1)
  • Serbia Nina Stojanović (vị trí số 38 vào ngày 17 tháng 1)
  • Ba Lan Iga Świątek (vị trí số 40 vào ngày 17 tháng 1)

Phân phối điểm

Thể loại CK BK TK V16 V32 V64 V128 Q Q3 Q2 Q1
Grand Slam (S) 2000 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Grand Slam (D) 2000 1300 780 430 240 130 10 40
WTA Finals (S) 1500* 1080* 750* (+125 cho mỗi trận vòng bảng; +125 cho mỗi trận thắng vòng bảng)
WTA Finals (D) 1500 1080 750 375
WTA 1000 (96S) 1000 650 390 215 120 65 35 10 30 20 2
WTA 1000 (64/60S) 1000 650 390 215 120 65 10 30 20 2
WTA 1000 (28/32D) 1000 650 390 215 120 10
WTA 1000 (56S, 48Q/32Q) 900 585 350 190 105 60 1 30 - 20 1
WTA 1000 (28D) 900 585 350 190 105 1
WTA 500 (64/56S) 470 305 185 100 55 30 1 25 13 1
WTA 500 (32/30/28S) 470 305 185 100 55 1 25 18 13 1
WTA 500 (28D) 470 305 185 100 55 1
WTA 500 (16D) 470 305 185 100 1
WTA Elite Trophy (S) 700* 440* 240* (+40 cho mỗi trận vòng bảng; +80 cho mỗi trận thắng vòng bảng)
WTA 250 (32S, 32Q) 280 180 110 60 30 1 18 14 10 1
WTA 250 (32S, 24/16Q) 280 180 110 60 30 1 18 12 1
WTA 250 (28D) 280 180 110 60 30 1 -
WTA 250 (16D) 280 180 110 60 1

S = tay vợt đơn, D = đội đôi, Q = tay vợt vòng loại.
* Thành tích bất bại vòng bảng.

Bảng xếp hạng WTA

Dưới đây là Bảng xếp hạng WTA và Bảng xếp hạng Cuộc đua WTA của top 20 tay vợt đơn, tay vợt đôi và đội đôi.

Đơn

Bảng xếp hạng WTA (Đơn), tính đến ngày 7 tháng 2 năm 2022[cập nhật][11]
Số Tay vợt Điểm Thay đổi
1  Ashleigh Barty (AUS) 8,330 Giữ nguyên
2  Aryna Sabalenka (BLR) 5,698 Giữ nguyên
3  Barbora Krejčíková (CZE) 5,533 Giữ nguyên
4  Karolína Plíšková (CZE) 4,452 Tăng 1
5  Paula Badosa (ESP) 4,429 Tăng 1
6  Garbiñe Muguruza (ESP) 4,195 Tăng 1
7  Maria Sakkari (GRE) 4,071 Tăng 1
8  Iga Świątek (POL) 3,986 Giảm 4
9  Anett Kontaveit (EST) 3,871 Giữ nguyên
10  Ons Jabeur (TUN) 3,070 Tăng 1
11  Danielle Collins (USA) 2,971 Giảm 1
12  Elena Rybakina (KAZ) 2,705 Giữ nguyên
13  Emma Raducanu (GBR) 2,664 Giữ nguyên
14  Anastasia Pavlyuchenkova (RUS) 2,638 Giữ nguyên
15  Elina Svitolina (UKR) 2,531 Giữ nguyên
16  Jessica Pegula (USA) 2,474 Giữ nguyên
17  Victoria Azarenka (BLR) 2,396 Tăng 1
18  Angelique Kerber (GER) 2,287 Tăng 2
19  Leylah Fernandez (CAN) 2,249 Tăng 2
20  Cori Gauff (USA) 2,231 Giảm 3

Thay đổi kể từ lần xếp hạng tuần trước

Bảng xếp hạng Cuộc Đua Đơn tính đến ngày 7 tháng 2 năm 2022[cập nhật][12]
Số Tay vợt Điểm Thay đổi Giải đấu
1  Ashleigh Barty (AUS) 2470 Giữ nguyên 2
2  Danielle Collins (USA) 1300 Giữ nguyên 1
3  Madison Keys (USA) 1090 Giữ nguyên 3
4  Iga Świątek (POL) 965 Giữ nguyên 2
5  Barbora Krejčíková (CZE) 735 Giữ nguyên 2
6  Paula Badosa (ESP) 711 Giữ nguyên 3
7  Simona Halep (ROU) 520 Giữ nguyên 2
8  Amanda Anisimova (USA) 520 Giữ nguyên 2
9  Kaia Kanepi (EST) 460 Giữ nguyên 2
10  Jessica Pegula (USA) 432 Giữ nguyên 3
11  Alizé Cornet (FRA) 432 Giữ nguyên 3
12  Elena Rybakina (KAZ) 430 Giữ nguyên 3
13  Daria Kasatkina (RUS) 425 Giữ nguyên 3
14  Victoria Azarenka (BLR) 340 Giữ nguyên 2
15  Veronika Kudermetova (RUS) 310 Giữ nguyên 2
16  Maria Sakkari (GRE) 295 Giữ nguyên 2
17  Elise Mertens (BEL) 295 Giữ nguyên 2
18  Sorana Cîrstea (ROU) 271 Giữ nguyên 3
19  Anett Kontaveit (EST) 255 Giữ nguyên 2
20  Alison Riske (USA) 251 Giữ nguyên 3


|}

Vị trí số 1

Người giữ Ngày giành được Ngày tụt hạng
 Ashleigh Barty (AUS) Cuối năm 2021 Hiện tại

Đôi

Bảng xếp hạng WTA (Đôi), tính đến ngày 7 tháng 2 năm 2022[cập nhật][13]
Số Tay vợt Điểm Thay đổi
1  Kateřina Siniaková (CZE) 8,785 Giữ nguyên
2  Barbora Krejčíková (CZE) 8,460 Giữ nguyên
3  Su-wei Hsieh (TPE) 6,344 Giữ nguyên
4  Elise Mertens (BEL) 6,275 Giữ nguyên
5  Shuko Aoyama (JPN) 5,575 Giữ nguyên
5  Ena Shibahara (JPN) 5,575 Giữ nguyên
7  Shuai Zhang (CHN) 4,940 Giữ nguyên
8  Gabriela Dabrowski (CAN) 4,935 Giữ nguyên
9  Veronika Kudermetova (RUS) 4,550 Giữ nguyên
10  Darija Jurak Schreiber (CRO) 4,195 Giữ nguyên
11  Luisa Stefani (BRA) 3,755 Tăng 1
12  Demi Schuurs (NED) 3,750 Tăng 1
13  Alexa Guarachi (CHL) 3,730 Giảm 2
14  Samantha Stosur (AUS) 3,710 Giữ nguyên
15  Andreja Klepač (SLO) 3,470 Tăng 1
16  Bethanie Mattek-Sands (USA) 3,360 Tăng 1
17  Nicole Melichar-Martinez (USA) 3,340 Tăng 1
18  Storm Sanders (AUS) 3,250 Tăng 1
19  Desirae Krawczyk (USA) 3,185 Giảm 4
20  Giuliana Olmos (MEX) 3,100 Giữ nguyên

Thay đổi kể từ lần xếp hạng tuần trước

Bảng xếp hạng Cuộc đua Đội đôi tính đến ngày 17 tháng 1 năm 2022[cập nhật][14]
Số Đội Điểm Thay đổi
1  Beatriz Haddad Maia (BRA)
 Anna Danilina (KAZ)
1,770 Giữ nguyên
2  Shuko Aoyama (JPN)
 Ena Shibahara (JPN)
966 Giữ nguyên
3  Kirsten Flipkens (BEL)
 Sara Sorribes Tormo (ESP)
490 Giữ nguyên
4  Rebecca Peterson (SWE)
 Anastasia Potapova (RUS)
431 Giữ nguyên
5  Yifan Xu (CHN)
 Zhaoxuan Yang (CHN)
426 Giữ nguyên
6  Eri Hozumi (JPN)
 Makoto Ninomiya (JPN)
411 Giữ nguyên
7  Asia Muhammad (USA)
 Jessica Pegula (USA)
410 Giữ nguyên
8  Vera Zvonareva (RUS)
 Viktoria Kuzmova (SVK)
350 Giữ nguyên
9  Alexa Guarachi (CHI)
 Nicole Melichar-Martinez (USA)
340 Giữ nguyên
10  Darija Jurak Schreiber (CRO)
 Andreja Klepač (SLO)
315 Giữ nguyên

|}

Vị trí số 1

Người giữ Ngày giành được Ngày tụt hạng
 Kateřina Siniaková (CZE) Cuối năm 2021 Hiện tại

Tiền thưởng

Tiền thưởng theo US$ tính đến ngày 10 tháng 1 năm 2022[cập nhật]
# Tay vợt Đơn Đôi Đôi nam nữ Tổng cộng
1.  Ashleigh Barty (AUS) $108,000 $18,100 $0 $126,100
2.  Elena Rybakina (KAZ) $66,800 $0 $0 $66,800
3.  Misaki Doi (JPN)
 Iga Świątek (POL)
$39,000 $0 $0 $39,000
5.  Simona Halep (ROU) $31,000 $875 0 $31,875
6.  Amanda Anisimova (USA) $31,000 $0 $0 $31,000
7.  Victoria Azarenka (BLR) $18,685 $6,250 $0 $24,935
8.  Storm Sanders (AUS) $6,750 $18,100 $0 $24,850
9.  Shelby Rogers (USA) $18,685 $3,250 $0 $21,935
10.  Kaja Juvan (SLO)
 Sofia Kenin (USA)
$18,685 $1,950 $0 $20,635

Trở lại

  • Ba Lan Marta Domachowska[15]

Giải nghệ

Xem thêm

  • iconCổng thông tin Quần vợt

Chú thích

  1. ^ a b c d Các giải đấu vẫn được phân bố theo điểm:
    • 1000 điểm (WTA 1000; Mandatory)
    • 900 điểm (WTA 1000; không Mandatory)
    • 470 điểm (WTA 500)
    • 280 điểm (WTA 250)
  2. ^ Từ ngày 1 tháng 3, các danh hiệu giành được bởi vận động viên Nga sẽ không được tính vào tổng số danh hiệu của Nga.

Tham khảo

  1. ^ “WTA announces calendar for first six months of 2022 season”. WTA. 6 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Tennis 2021-2022 events calendar: grand slams, ATP and WTA
  3. ^ Simon, Steve (2 tháng 12 năm 2021). “Steve Simon announces WTA's decision to suspend tournaments in China”. Women's Tennis Association. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ Futterman, Matthew (2 tháng 12 năm 2021). “WTA Suspends Tournaments in China Over Treatment of Peng Shuai”. New York Times. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. WTA Tour. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  6. ^ “WTA announces calendar for first six months of 2022 season”. WTA. 6 tháng 12 năm 2021.
  7. ^ “Brisbane Tennis cancelled for 2022”. 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  8. ^ “Tennis: ASB Classic cancelled for second straight year”. The New Zealand Herald. 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ “WTA confirms Shenzhen Open will not feature in first half of 2022 season”. 7 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  10. ^ “Hobart to miss international tennis for another year”. 25 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  11. ^ “WTA Singles Rankings”. wtatennis.com. WTA Tour, Inc.
  12. ^ “WTA Race Singles Rankings Page”. Women's Tennis Association.
  13. ^ “WTA Doubles Rankings”. wtatennis.com. WTA Tour, Inc.
  14. ^ “WTA Race Singles Rankings Page”. Women's Tennis Association.
  15. ^ https://www.polsatsport.pl/wiadomosc/2021-09-13/marta-domachowska-trenuje-z-agnieszka-radwanska-ta-chec-rywalizacji-nadal-w-nas-jest/
  16. ^ https://www.abc.net.au/news/2021-12-29/sam-stosur-announces-singles-retirement-after-australian-open/100730888

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức Hiệp hội Quần vợt Nữ (WTA)
  • Trang web chính thức Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF)
  • Trang web chính thức Billie Jean King Cup (BJK Cup)
  • x
  • t
  • s
WTA Tour 2022
« 2021
2023 »
Grand Slam
WTA 1000
WTA 500
WTA 250
Đội tuyển
  • Billie Jean King Cup
    • Vòng chung kết
    • Vòng loại
In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000)
* – Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
  • WTA Finals, Fort Worth (S, D)

Bản mẫu:WTA seasons

  • x
  • t
  • s
Grand Slam
Nam
Nữ
  • WTA Tour
  • WTA 125
  • ITF Women's World Tennis Tour
Sự kiện đồng đội
  • Davis Cup
    • Vòng loại
    • Vòng chung kết
  • Billie Jean King Cup
    • Vòng loại
    • Vòng chung kết
  • ATP Cup
  • Laver Cup
  • World TeamTennis
Sự kiện khác