Hạ Hà
Hạ Hà | |||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 夏河县 | ||||||
Phồn thể | 夏河縣 | ||||||
| |||||||
Tên Tây Tạng | |||||||
Chữ Tạng | བསང་ཆུ་རྫོང་། | ||||||
| |||||||
Hạ Hà (chữ Hán phồn thể: 夏河縣, chữ Hán giản thể: 夏河县, âm Hán Việt: Hạ Hà huyện, chữ Tạng: བསང་ཆུ་རྫོང་།) là một huyện thuộc địa cấp thị Cam Nam, tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 6674 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2004 là 80.000 người, người Tạng chiếm 78%. Mã số bưu chính của Hạ Hà là 747100. Chính quyền huyện đóng ở trấn Lạp Bốc Lăng. Ngày 15/3/2008 ở đây đã xảy ra cuộc nổi dậy của người Tây Tạng. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành 1 trấn, 14 hương.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Hạ Hà | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.0 | 18.8 | 23.8 | 29.1 | 26.4 | 28.2 | 30.7 | 29.2 | 28.6 | 23.8 | 18.4 | 14.5 | 30,7 |
Trung bình cao °C (°F) | 2.2 | 4.8 | 8.6 | 13.1 | 15.9 | 18.7 | 20.9 | 20.6 | 16.7 | 12.0 | 7.9 | 3.8 | 12,10 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −8 | −4.9 | −0.3 | 4.7 | 8.5 | 11.9 | 13.9 | 13.3 | 9.5 | 4.0 | −1.8 | −6.7 | 3,68 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −15.2 | −11.9 | −6.6 | −1.6 | 2.7 | 6.4 | 8.5 | 8.1 | 4.8 | −1 | −8.1 | −13.8 | −2,31 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −24.8 | −22.9 | −19.9 | −11.8 | −9.4 | −1.4 | 1.3 | −0.4 | −5.5 | −12.4 | −19 | −26 | −26 |
Giáng thủy mm (inch) | 2.9 (0.114) | 4.2 (0.165) | 11.1 (0.437) | 26.1 (1.028) | 60.7 (2.39) | 65.3 (2.571) | 96.4 (3.795) | 81.5 (3.209) | 72.4 (2.85) | 31.6 (1.244) | 4.3 (0.169) | 1.3 (0.051) | 457,8 (18,024) |
% Độ ẩm | 45 | 47 | 51 | 55 | 61 | 67 | 71 | 73 | 74 | 68 | 53 | 44 | 59,1 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) | 3.6 | 4.8 | 7.9 | 10.2 | 15.5 | 17.5 | 17.2 | 15.7 | 16.3 | 11.6 | 3.3 | 2.0 | 125,6 |
Số ngày tuyết rơi TB | 5.7 | 7.2 | 11.2 | 9.7 | 3.5 | 0.4 | 0.1 | 0.1 | 0.7 | 6.5 | 5.5 | 3.8 | 54,4 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 192.5 | 187.4 | 215.2 | 218.1 | 208.2 | 189.7 | 207.4 | 203.2 | 164.7 | 184.8 | 196.1 | 194.8 | 2.362,1 |
Chỉ số tia cực tím trung bình hàng tháng | — | ||||||||||||
Nguồn: Cục Khí tượng Trung Quốc[1][2] |
Tham khảo
Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|